10 CÂU HỎI
Dấu hiệu chính để phân biệt biến đổi vật lí và biến đổi hoá học là
A. sự thay đổi về màu sắc của chất.
B. sự xuất hiện chất mới.
C. sự thay đổi về trạng thái của chất.
D. sự thay đổi về hình dạng của chất.
Một vật bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ sét. Khối lượng của vật thay đổi như thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gì?
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Không thể biết được.
Vì sao nung đá với thi khối lượng chất rắn thu được lại giảm?
A. Vì khí nung với sống có khí carbon dioxide bay ra ngoài.
B. Vì có sự xuất hiện của với sống.
C. Vì có sự tham gia của oxygen.
D. Tất cả các đáp án trên.
Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp cho phản ứng sau:
FeO + CO → ? + CO2
A. Fe2O3 và hệ số 1, 2, 3, 1.
B. Fe và hệ số 1, 1, 1, 1.
C. Fe3O4 và hệ số 1, 2, 1, 1.
D. FeC và hệ số 1, 1, 1, 1.
Hoà tan 15,3 g barium oxide (BaO) vào nước thu được 17,1 g barium hydroxide (Ba(OH)2). Khối lượng nước đã tham gia phản ứng là
A. 0,9 g.
B. 1,8 g.
C. 2,4 g.
D. 3,6 g.
Số mol chất chứa trong 4,5 × 1023 phân tử NaCl là
A. 0,2 mol
B. 2,25 mol
C. 0,25 mol
D. 0.75 mol.
Trong các khí sau: CO2, NH3, N2, NO2, H2, SO2, có bao nhiêu khí nhẹ hơn không khí?
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch hydrochloric acid (HCl) loãng thu được bao nhiêu mL khí H2 ở đkc?
A. 2,479 mL.
B. 24,79 mL.
C. 247,9 mL.
D. 2479 mL.
Ở 30 °C, 260 g nước hoà tan hết 33,8 g K2SO4. Độ tan của muối K2SO4 ở 30°C là
A. 9 g.
B. 10 g.
C. 13 g
D. 13,5 g.
Số mol chất tan CuSO4 trong 90 gam dung dịch CuSO4 40% là
A. 0,225 mol
B. 0,22 mol
C. 0,25 mol
D. 0,252 mol.