10 CÂU HỎI
Biến đổi nào sau đây là biến đổi vật lí?
A. Hoà tan đường vào nước rồi vắt thêm ít nước chanh ta được một cốc nước giải khát.
B. Khi đốt cháy sulfur trong bình oxygen tạo ra ngọn lửa màu xanh và khí mùi hắc.
C. Rượu loãng để lâu ngày trong không khí thường bị chua.
D. Cho vôi sống vào nước có hiện tượng sôi và toả nhiệt mạnh tạo vôi tôi.
“Trong phản ứng hoá học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (1), nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn (2)”.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ý (1) đúng, ý (2) sai.
B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
C. Ý (1), ý (2) đều đúng và ý (1) giải thích cho ý (2).
D. Ý (1), ý (2) đều đúng và ý (1) không giải thích cho ý (2).
Đốt cháy 9 g bột nhôm trong không khí thu được 10,2 g aluminium oxide. Khối lượng oxygen đã phản ứng là
A. 1,7 g.
B. 1,6 g.
C. 1,5 g.
D. 1,2 g.
Cho phản ứng sau: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O
X có thể là chất nào sau đây
A. Cl2
B. HCl
C. H2
D. H2O
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 − − → Fe + Al2O3. Tổng hệ số cân bằng của các chất sản phẩm là
A. 11.
B. 10.
C. 13.
D. 12.
Cho biết 1 mol chất khí bất kì ở đkc có thể tích là
A. 2,479 L.
B. 0,2479 L.
C. 24,79 L.
D. 24,79 mL.
Trong các khí sau: CO2, N2, H2S, NO, SO2, N2O, CH4, có bao nhiêu khí nặng hơn không khí?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 5
Nung nóng hoàn toàn 6,72 g kim loại sắt trong bình chứa khí oxygen, thu được bao nhiêu gam sản phẩm Fe3O4?
A. 2,39 g.
B. 2,93 g.
C. 3,92 g.
D. 9,28 g.
Độ tan của một chất là
A. số kilogam chất đó tan được trong một lít nước để tạo ra dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định.
B. số gam chất đó tan ít nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định.
C. số gam chất đó tan nhiều nhất trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định.
D. số gam chất đó không tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định.
Độ tan của NaCl trong nước ở 90 °C là 50 g. Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch NaCl bão hoà ở 90 °C là
A. 30,33%.
B. 33,33%.
C. 34,23%.
D. 35,42%.