10 CÂU HỎI
Biến đổi nào sau đây thuộc loại biến đổi hoá học?
A. Cơm bị ôi thiu.
B. Rửa rau bằng nước lạnh.
C. Cầu vồng xuất hiện sau mưa.
D. Băng tan ở 2 cực.
Dấu hiệu nào sau đây là của phản ứng hoá học?
A. Thay đổi màu sắc.
B. Tạo chất bay hơi hoặc kết tủa.
C. Toả nhiệt hoặc phát sáng.
D. Tất cả đáp án trên.
Cho một đỉnh bằng sắt tác dụng với hydrochloric acid thu được 12,7 gam muối sắt và 0,2 gam khí không màu bay lên. Tổng khối lượng chất ban đầu đã phản ứng là
A. 19,2 gam.
B. 12,9 gam.
C. 21,9 gam.
D. 29,1 gam.
Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:
Fe + 2HC1→ FeCl2 + H2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
Cho phương trình hoá học sau:
CaCO3 + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2.
Hệ số cân bằng còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hoá học trên là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Thể tích của 2,25 mol O2 ở đkc là bao nhiêu lít?
A. 5,577 L.
B. 55,778 L.
C. 54 L.
D. 50,4 L.
Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?
A. Nặng hơn không khí 2,2 lần.
B. Nhẹ hơn không khí 3 lần.
C. Nặng hơn không khí 2,4 lần
D. Nhẹ hơn không khí 2 lần.
Người ta điều chế khí oxygen bằng cách nhiệt phân hoàn toàn 2,45 gam KClO3 ở nhiệt độ cao, kèm theo chất xúc tác. Sau phản ứng lượng khí oxygen sinh ra là bao nhiêu lít ở đkc?
A. 0,4737 L
B. 0,7374 L.
C. 0,7437 L.
D. 0,7734 L
Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất tới độ tan của một chất rắn trong nước:
A. Nhiệt độ.
B. Độ ẩm.
C. Áp suất.
D. Khối lượng
Hoà tan 25 gam NaOH vào nước thu được trong 1250 mL dung dịch NaOH. Nồng độ mol của NaOH là
A. 0,5 M.
B. 0,25 M.
C. 0,45 M.
D. 1 M.