10 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Xay tiêu là biến đổi vật lí.
B. Đốt cháy đường mía là biến đổi hoá học.
C. Gấp quần áo là biến đổi hoá học.
D. Hiện tượng “ma trơi” là biến đổi hoá học.
Phản ứng hoá học là
A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
C. sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới.
D. quá trình phân huỷ chất ban đầu thành nhiều chất.
Để đốt cháy hết m gam thanh hợp kim nhôm - sắt cần 6,39 gam khí chlorine và tạo thành 7,255 gam hỗn hợp muối chloride. Giá trị của m là
A. 0,865.
B. 0,81.
C. 1,12.
D. 3,86.
Cho phản ứng hoá học sau: CH3OH + O2 → CO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng trên là
A. 8.
B.9.
C. 10.
D. 11.
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng vừa đủ với sulfur ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được 15 gam sản phẩm. Khối lượng sulfur đã tham gia phản ứng là
A. 3,2 g
B. 6,4 g.
C. 9,6 g.
D. 5,6 g.
Kí hiệu và giá trị của số Avogadro lần lượt là gì
A. A, 6 × 1023.
B. A, 6 x 10-23
C. N, 6 × 1023.
D. N, 6 × 10-24.
Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
A. N2 nặng hơn O2 1,14 lần.
B. N2 nhẹ hơn O2 0,875 lần.
C. Hai khí nặng bằng nhau.
D. Không đủ điều kiện để kết luận.
Cho 3,25 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau phản ứng sinh ra V lít hydrogen (đkc). Giá trị của V là
A. 1,2395.
B. 2,1395.
C. 2,479.
D. 4,958.
Độ tan của K2SO4 ở 20 °C là 11,1 gam. Khối lượng K2SO4 có trong 100 gam dung dịch bão hoà ở nhiệt độ trên là
A. 8,36 g.
B. 9,37 g.
C. 9,55 g
D. 9,99 g.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nồng độ mol của dung dịch?
A. Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. Nồng độ mol của dung dịch là số gam chất tan trong một lít dung dịch.
C. Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong một lít dung môi.
D. Nồng độ mol của dung dịch là số gam chất tan trong một lít dung môi.