10 CÂU HỎI
Đòn bẩy có dạng như hình sau cho ta lợi về lực khi nào?
A. OA > OB.
B. OA < OB.
C. OA = OB.
D. Tuỳ trường hợp cụ thể.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm không vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Càng lên cao thì khí quyển càng gần Mặt Trời hơn.
B. Bề dày của lớp khí quyển tính từ vị trí đang xét đến lớp ngoài cùng giảm.
C. Càng lên cao mật độ không khí càng giảm.
D. Lực hút Trái Đất lên các phân tử khí giảm.
Có ba bình: Bình 1 chứa nước, bình 2 chứa rượu, bình 3 chứa thuỷ ngân ở cùng một độ cao như hình vẽ. Gọi p1, p2, p3 lần lượt là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Phương án nào sau đây là đúng? Biết Dnước = 1 000 kg/m3, Drượu = 790 kg/m3, DHg = 13 600 kg/m3.
A. p1 > p2 > p3.
B. p2 > p3 > p1.
C. p3 > p1 > p2.
D. p2 > p1 > p3.
Có hai lực có độ lớn như nhau tác dụng lên hai vật A và B. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp đôi diện tích lực tác dụng lên vật B. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật B.
B. Áp suất tác dụng lên vật B lớn gấp đôi áp suất tác dụng lên vật A.
C. Áp suất tác dụng lên hai vật như nhau.
D. Áp suất tác dụng lên vật A lớn gấp bốn lần áp suất tác dụng lên vật B.
Loại đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu
A. luôn được lợi về lực.
B. luôn bị thiệt về lực.
C. không bị thiệt về lực.
D. tuỳ vị trí mà có thể được lợi về lực hoặc thiệt về lực.
Nhà bác học Torricelli tiến hành thí nghiệm đo áp suất khí quyển bằng cách lấy một ống thuỷ tinh có một đầu kín dài 1 m, đổ đầy thuỷ ngân. Ông lấy ngón tay bịt miệng ống rồi úp ngược ống xuống một chậu chứa đầy thuỷ ngân thì thấy mực thuỷ ngân trong ống tụt xuống còn khoảng 76 cm tính từ mặt thoáng trong chậu. Ông rút ra kết luận là áp suất khí quyển có độ lớn là 76 cmHg. Độ lớn của áp suất khí quyển này tương ứng với giá trị nào sau đây?
A. 76 N/m2.
B. 760 N/m2.
C. 103 360 N/m2.
D. 10 336 000 N/m2.
Có 3 quả cầu có thể tích bằng nhau làm từ: nhôm, sắt, đồng. Quả cầu làm từ chất liệu nào có trọng lượng lớn nhất?
Biết DAl = 2 700 kg/m3, DFe = 7 800 kg/m3, DCu = 8 960 kg/m3.
A. Nhôm
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Chưa đủ dữ kiện để kết luận.
Bác An cần mua 20 m tôn màu phẳng dày 3,5 zem (0,35 mm), khổ 1,2 m (rộng 1,2 m) thì có khối lượng là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của vật liệu làm ra tôn xấp xỉ 7,8 g/cm3.
A. 65,52 kg.
B. 65 520 kg.
C. 655,2 kg.
D. 6 552 kg.
Để xác định khối lượng riêng của một vật, ta cần xác định được đại lượng nào sau đây?
A. khối lượng và trọng lượng của vật đó.
B. thể tích và số mol của vật đó.
C. thể tích và chiều dài của vật đó.
D. thể tích và khối lượng của vật đó.
Công thức tính áp suất chất lỏng là
Trong đó: F là áp lực; S là diện tích bị ép; D là khối lượng riêng của chất lỏng; d là trọng lượng riêng của chất lỏng; h là độ sâu của điểm đang xét; p là áp suất chất lỏng.
A. p = D.h
B. p = F.S
C.
D. p = d.h