10 CÂU HỎI
Quan sát hình sau, hãy cho biết các loài sinh vật đang hoạt động trong môi trường sống nào.
A. Môi trường trên cạn.
B. Môi trường trong đất.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường dưới nước.
Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở mức độ đó sinh vật thực hiện được quá trình sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
B. ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
C. ở mức độ đó sinh vật có thể thực hiện quá trình sinh sản và sinh trưởng.
D. ở mức độ đó sinh vật có thể kiếm ăn, sinh trưởng và sinh sản bình thường.
Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi
A. nhóm đang sinh sản.
B. nhóm trước sinh sản.
C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản.
D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản.
Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Mật độ.
B. Tỉ lệ đực cái.
C. Thành phần các nhóm tuổi.
D. Độ đa dạng và sự phân bố các loài trong không gian.
Một hệ sinh thái điển hình có các thành phần cấu trúc là
A. Sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ.
B. Thành phần vô sinh và sinh vật sản xuất.
C. Thành phần hữu sinh và sinh vật tiêu thụ.
D. Thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn
Trong một hệ sinh thái, xét các nhóm loài sinh vật:
(1) Các loài vi khuẩn phân giải xác chết của động vật, thực vật thành mùn cung cấp cho cây.
(2) Các loài động vật ăn thực vật và bài tiết chất thải ra môi trường làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
(3) Các loài động vật ăn thịt sử dụng các loài động vật khác làm thức ăn và phân giải thức ăn thành chất thải.
(4) Các loài nấm sử dụng các nguyên liệu thực vật để sinh trưởng và phát triển.
(5) Một số loài động vật không xương sống có khả năng sử dụng các chất mùn hữu cơ làm thức ăn và biến chất mùn hữu cơ thành các chất vô cơ.
Sinh vật phân giải bao gồm:
A. (1), (4), (5).
B. (2), (3).
C. (1), (2), (3).
D. (4), (5).
Thành phần nào dưới đây có thể vắng mặt trong một hệ sinh thái?
A. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh.
B. Các nhân tố khí hậu.
C. Cây xanh và các nhóm vi sinh vật phân huỷ.
D. Động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.
CITES là gì?
A. Công ước quốc tế về buôn bán các loài động thực vật hoang dã nguy cấp.
B. Công ước quốc tế về bảo vệ các loài chim quý hiếm.
C. Công ước quốc tế về bảo vệ môi trường.
D. Công ước quốc tế về bảo vệ rừng.
Các biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu biến đổi khí hậu?
(1) Tăng cường sử dụng các nguyên liệu hoá thạch.
(2) Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức.
(3) Tạo điều kiện sử dụng tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế, từ đó có kinh phí để phát triển các nhà máy thuỷ điện thay thế cho các nhà máy nhiệt điện.
(4) Phát triển các công nghệ xanh, sử dụng các năng lượng tái tạo.
(5) Thúc đẩy chuyển đổi nông nghiệp bền vững.
Các biện pháp đúng là
A. (1), (4), (5).
B. (2), (3), (4).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (3).