10 CÂU HỎI
Gene là một đoạn của phân tử DNA có chức năng gì?
A. Tham gia vào cơ chế tổng hợp RNA.
B. Mang thông tin di truyền mã hoá cho một chuỗi polipeptide.
C. Tham gia vào cơ chế tổng hợp protein.
D. Mang thông tin di truyền mã hoá cho một sản phẩm nhất định.
Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?
A. AA × Aa.
B. Aa × Aa.
C. Aa × aa.
D. AA × AA.
Phân tử RNA được tổng hợp từ:
A. Gene.
B. Tế bào.
C. Protein.
D. Nhiễm sắc thể.
Sự thay đổi một hoặc một số cặp nucleotide của cấu trúc gen gọi là
A. Thường biến.
B. Đột biến gene.
C. Đột biến cấu trúc NST.
D. Đột biến số lượng NST.
Có tổng cộng bao nhiêu loại amino acid khác nhau?
A. 19 loại.
B. 20 loại.
C. 21 loại.
D. 22 loại.
“ Trình tự nucleotide trên phân tử mRNA được dịch mã thành trình tự các ……………………….trên phân tử protein.” Từ cần điền vào chỗ trống là
A. Amino acid.
B. Gene.
C. DNA.
D. tRNA.
Đặc điểm chung của các đột biến là
A. xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được.
B. xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.
C. xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được.
D. xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.
Hình ảnh dưới đây mô tả kì nào của quá trình nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Khi nói về di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. DNA của tất cả các loài sinh vật đều có dạng mạch thẳng.
B. Quá trình tái bản DNA và phiên mã đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
C. Trong phiên mã, nucleotide loại T của môi trường liên kết với A ở mạch mã gốc của gene.
D. Trong dịch mã, DNA trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi polipeptide.
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi NST những gene không mong muốn ở một số giống cây trồng?
A. Đột biến gene.
B. Chuyển đoạn nhỏ NST.
C. Mất đoạn nhỏ NST.
D. Đột biến lệch bội.