10 CÂU HỎI
Thấu kính hội tụ có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
A. Phần giữa dày, phần rìa dày.
B. Phần giữa dày, phần rìa mỏng.
C. Phần giữa mỏng, phần rìa dày.
D. Phần giữa mỏng, phần rìa mỏng.
Câu nào so sánh góc khúc xạ khi chiếu tia sáng đi từ không khí qua nước sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bằng góc tới.
C. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
D. Không thể so sánh.
Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
A. Ánh sáng trắng truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng phản xạ trên gương phẳng.
C. Ánh sáng trắng truyền từ không khí qua nước.
D. Ánh sáng trắng truyền qua không khí.
Giữa góc tới và góc tới hạn trong hiện tượng phản xạ toàn phần có mối quan hệ như thế nào?
A. i ith.
B. I 2 . ith.
C. i < ith.
D. i 0,5. ith.
Quan sát ảnh sau cho biết dụng cụ quang học gì?
A. Thấu kính phân kì.
B. Thấu kính hội tụ.
C. Gương phẳng.
D. Lăng kính.
Đối với thấu kính hội tụ, người ta phải đặt vật sáng trước gương thế nào để thu được ảnh hứng trên màn chắn và cao hơn vật?
A. OF < OA < 2OF.
B. OA > 2 OF.
C. OA = 2 OF.
D. OA = OF.
Quan sát qua thấu kính người ta nhìn thấy ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. Hỏi thấu kính đó là thấu kính gì?
A. Gương phẳng.
B. Lăng kính.
C. Thấu kính hội tụ.
D. Thấu kính phân kì.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, khi tăng góc tới thì góc khúc xạ thay đổi thế nào?
A. Góc khúc xạ tăng.
B. Góc khúc xạ giảm.
C. Góc khúc xạ không thay đổi.
D. Góc khúc xạ khi tăng khi giảm.
Chiếu tia sáng tới thấu kính hội tụ qua quang tâm của thấu kính thì ta thu được tia ló có đặc điểm thế nào?
A. Tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F.
B. Tia ló song song với trục chính.
C. Tia ló đi qua tiêu điểm F.
D. Tia ló truyền thẳng.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm, người ta đặt vật sáng AB = 15 cm cách thấu kính 40 cm. Hỏi độ lớn ảnh A’B’ có đặc điểm thế nào?
A. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.