10 CÂU HỎI
Trong thành phần hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải có nguyên tố
A. carbon.
B. hydrogen.
C. oxygen.
D. nitrogen.
Số liên kết đơn trong phân tử C4H10 là
A. 12.
B. 13.
C. 15.
D. 14.
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C và H trong hợp chất methane lần lượt là
A. 70%; 30%.
B. 80%; 20%.
C. 75%; 25%.
D. 90%; 10%.
Có hỗn hợp gồm C2H4; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hoá chất là
A. dung dịch bromine, sulfur dioxide.
B. dung dịch KOH, dung dịch bromine.
C. dung dịch NaOH, dung dịch bromine.
D. dung dịch Ca(OH)2, dung dịch bromine.
Ethylene có những tính chất vật lí nào sau đây?
A. Chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. Chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
D. Chất khí, không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.
Khí thiên nhiên và khí dầu mỏ
A. giống nhau hoàn toàn.
B. khác nhau hoàn toàn.
C. hàm lượng methane giống nhau.
D. giống nhau về thành phần, khác nhau về lượng chất.
Dầu mỏ, khí thiên nhiên được hình thành nhờ
A. sự thủy phân các chất hữu cơ.
B. các phản ứng hoá học của cacbon hidro ở nhiệt độ cao.
C. sự phân cắt các phân tử chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật.
D. quá trình phân hủy yểm khí các chất hữu cơ trong cơ thể các sinh vật được tích tụ lại.
Biết 1 mol carbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% carbon.
A. 147 750 kJ
B. 147 570 kJ
C. 145 770 kJ
D. 174 750 kJ
Nhiên liệu có thể tồn tại ở những thể (trạng thái) nào?
A. Rắn
B. Lỏng
C. Khí
D. Tất cả đáp án trên
Nhiên liệu sinh học là
A. các chất phóng xạ được sử dụng trong các nhà máy năng lượng hạt nhân.
B. loại nhiên liệu được hình thành từ các hợp chất có nguồn gốc động thực vật.
C. nhiên liệu tự nhiên chỉ mất một thời gian ngắn có thể bổ sung được.
D. đáp án B và C đúng.