10 CÂU HỎI
Glucose là loại đường có nhiều nhất trong
A. quả nho chín.
B. thân cây mía.
C. gạo lứt.
D. mô mỡ động vật.
Loại đường nào sau đây có nhiều trong mía, củ cải đường?
A. Malntose.
B. Saccharose.
C. Glucose.
D. Fructose.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.
C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn cellulose không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.
Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần dùng vừa đủ 2,4 kg NaOH, sau phản ứng thu được 0,736 kg glycerol. Khối lượng muối thu được là?
A. 12,884 kg.
B. 14,348 kg.
C. 18,824 kg.
D. 14,688 kg.
Có 3 lọ chứa các dung dịch sau: CH3COOH, C6H12O6 và C2H5OH. Ta có thể
phân biệt bằng 3 dung dịch này bằng
A. giấy quỳ tím và AgNO3/NH3.
B. giấy quỳ tím và kim loại Na.
C. kim loại Na và AgNO3/NH3.
D. kim loại Na và dung dịch HCl.
Khi đun nóng dung dịch đường C12H22O11 có xúc tác H2SO4 ta được hỗn hợp
A. glucose và maltose.
B. glucose và glycogen.
C. fructose và maltose.
D. glucose và fructose.
C12H22O11 và C6H12O6 có một số tính chất giống nhau là
A. đều có phản ứng tráng bạc.
B. bị thủy phân trong môi trường acid.
C. tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh không màu.
D. tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh màu trắng.
Chất hữu cơ (X) khi thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được một sản phẩm duy nhất, X là chất nào sau đây?
A. Chất béo.
B. Tinh bột.
C. Protein.
D. Ethyl acetate.
Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông, chúng ta có thể
A. dùng quỳ tím.
B. dùng phản ứng thủy phân.
C. gia nhiệt để thực hiện phản ứng đông tụ.
D. đốt và ngửi, nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
Biết rằng chất xơ cung cấp ít năng lượng hơn chất béo. Trong các chất sau: tinh bột, protein, chất xơ, chất béo, chất cung cấp nhiều năng lượng nhất là
A. tinh bột.
B. chất béo.
C. protein.
D. chất xơ.