28 CÂU HỎI
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Sự quang hợp của cây xanh.
C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
D. Sự truyền âm trong chân không.
Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?
A. Lưu huỳnh (sulfur) cháy trong không khí, tạo ra chất khí mùi hắc.
B. Đốt cháy khí methane, thu được khí carbon dioxide và hơi nước.
C. Hòa tan đường vào nước, thu được dung dịch nước đường.
D. Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí carbon dioxide.
Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã đặt ra giả thuyết: “Tinh dầu tràm trà có khả năng kháng khuẩn”. Bước đặt giả thuyết này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học?
A. Xác định vấn đề nghiên cứu.
B. Nêu giả thuyết khoa học.
C. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng).
D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
Phương pháp nghiên cứu vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng … được gọi là
A. phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
B. phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
C. phương pháp nghiên cứu ứng dụng.
D. phương pháp nghiên cứu lí luận.
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. electron và proton.
B. neutron.
C. proton.
D. proton và neutron.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
B.Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
D. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là +30,438.10-19 coulomb. Vậy nguyên tử X là
A. Ar (Z = 18).
B. K (Z = 19).
C. Ca (Z = 20).
D. Cl (Z = 17).
Nguyên tử alminium (kí hiệu: Al) có số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là
A. 27
B. 26
C. 13
D. 14
Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z+.
B. Điện tích hạt nhân là Z.
C. Số hạt neutron là Z.
D. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 2Z.
Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
B. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
C. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
D. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
Đặc điểm của hạt electron là
A. mang điện tích dương và có khối lượng.
B. mang điện tích âm và có khối lượng.
C. không mang điện và có khối lượng.
D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. điện tích hạt nhân.
B. số khối.
C. số electron.
D. neutron.
Nguyên tử có
A. 13 proton, 13 electron, 14 neutron.
B. 13 proton, 14 electron, 14 neutron.
C. 13 proton, 14 electron, 13 neutron.
D. 14 proton, 14 electron, 13 neutron.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
A.
B.
C.
D.
Nhận định nào không đúng? Hai nguyên tử và
A. là đồng vị của nhau.
B. có cùng số electron.
C. có cùng số neutron.
D. có cùng số hiệu nguyên tử.
Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là chiếm 50,69% số nguyên tử và chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
A. 80,00.
B. 80,112.
C. 80,986.
D. 79,986.
Hình ảnh dưới đây là hình dạng của những loại orbital nguyên tử nào?
A. s, d.
B. d, f.
C. s, p.
D. p, f.
Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là
A. n.
B. 2n.
C. 2n2.
D. n2.
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Nguyên tử nào sau đây có 3 electron ở lớp ngoài cùng?
A. N (Z = 7).
B. Na (Z = 11).
C. Al (Z = 13).
D. C (Z = 6).
Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Trong bảng tuần hoàn hiện nay, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một cột.
D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A.1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p5.
Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng
A. kim loại kiềm thổ.
B. kim loại kiềm.
C. halogen.
D. khí hiếm.
Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột là
A. 8
B. 16
C. 9
D. 18
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng
A. số electron hóa trị.
B. số hiệu nguyên tử.
C. số lớp electron.
D. số khối.
Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố nào là kim loại?
A. X.
B. Z.
C. X và Y.
D. Y.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 9. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. s.
B. d.
C. f.
D. p.