28 CÂU HỎI
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Tốc độ ánh sáng trong chân không.
B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất.
C. Quá trình phân chia tế bào.
D. Sự hình thành hệ Mặt Trời.
Trong thành phần nguyên tử, những hạt mang điện tích là
A. proton và alpha.
B. proton và neutron.
C. proton và electron.
D. electron và neutron.
Nguyên tử không mang điện vì
A. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
B. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
C. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
D. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
Nếu đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng 10-2 pm thì đường kính của nguyên tử khoảng
A. 102 pm.
B. 10-4 pm.
C. 10-2 pm.
D. 104 pm.
Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar, 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Ar gần nhất với đáp án là
A. 36,99.
B. 38,99.
C. 39,66.
D. 39,99.
Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối của nguyên tử potassium là
A.20.
B.19.
C. 39
D.58.
Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
A.
B.
C.
D.
Tất cả các nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố nào sau đây?
A. Hydrogen.
B. Helium.
C. Carbon.
D. Oxygen.
Orbital nguyên tử (kí hiệu là AO) là
A.khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy proton trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
B.khu vực không gian trong hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
C.khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là nhỏ nhất (khoảng 10%).
D.khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất (khoảng 90%).
Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 1 electron.
B. 2 electron.
C. 3 electron.
D. 4 electron.
Lớp M có số phân lớp electron là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Orbital p có dạng hình gì?
A. Hình cầu.
B. Hình tròn.
C. Hình bầu dục.
D. Hình số tám nổi.
Nguyên tử của nguyên tố neon (Z = 10) có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p6.
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p43s2.
Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số electron độc thân là
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
Mendeleev sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về
A. số hiệu nguyên tử.
B. số khối.
C. khối lượng nguyên tử.
D. cấu hình electron.
Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng, gọi là
A.chu kì.
B.ô nguyên tố.
C.nhóm.
Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn. Nguyên tử nguyên tố Mg có số lớp electron là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bảng tuần hoàn hiện nay có bao nhiêu cột?
A.2
B. 8
C. 18
D. 32
Trong các nguyên tố O, F, Cl, Se, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. O.
B. F.
C. Se.
D. Cl.
Xét ba nguyên tử nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là
X: 1s22s22p63s1
Q: 1s22s22p63s2
Z: 1s22s22p63s23p1
Tính base tăng dần của các hydroxide là
A. XOH < Q(OH)2 < Z (OH)3.
B. Z(OH)3 < XOH < Q (OH)2.
C. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH.
D. XOH < Z(OH)2 < Q(OH)2.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A.Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron.
B. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
C. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron
Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là
A.Al(OH)3.
B.Mg(OH)2.
C.NaOH.
D.LiOH.
X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là
A. XO.
B. XO2.
C. X2O.
D. X2O2.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Công thức hóa học của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của X là
A. H2XO3.
B. HX.
C. H2XO4.
D. HXO4.
Nguyên tử X có 15 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Yếu tố nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?
A. Tính kim loại.
B. Tính acid – base của các hydroxide.
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Tính phi kim.
Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
C. Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton
D. Nguyên tố Ca là một nguyên tố phi kim.
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là
A.bán kính nguyên tử.
B.độ âm điện.
C.năng lượng ion hóa.
D.điện tích hạt nhân.