10 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh;
B. Oxi tạo oxit bazơ với hầu hết kim loại;
C. Oxi không có mùi và vị;
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Oxit nào sau đây dùng làm chất hút ẩm?
A. Fe2O3;
B. Al2O3;
C. CuO;
D. CaO.
Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường:
A. SO3, CaO, CuO, Al2O3;
B. SO3, K2O, BaO, N2O5;
C. MgO, CO2, SiO2, PbO;
D. SO2, Al2O3, HgO, Na2O.
P có thể có hoá trị III hoặc V. Hợp chất có công thức P2O5 có tên gọi là:
A. Điphotpho oxit;
B. Photpho pentaoxit;
C. Photpho oxit;
D. Điphotpho pentaoxit.
Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ?
A. Giấy quỳ tím;
B. Giấy quỳ tím và đun cạn;
C. Nhiệt phân và phenolphtalein;
D. Dung dịch NaOH.
Axit là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu cho dưới đây?
A. Xanh;
B. Đỏ;
C. Tím;
D. Không xác định được.
Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
A. Tăng;
B. Giảm;
C. Có thể tăng hoặc giảm;
D. Không thay đổi.
Trong 225 gam nước có hoàn tan 25 gam KCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
A. 10%;
B. 11%;
C. 12%;
D. 13%.
Hoà tan 16 gam SO3 vào nước để được 300 ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch H2SO4 thu được là:
A. 0,67M;
B. 0,68M;
C. 0,69M;
D. 0,7M.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?
A. ;
B. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4;
C. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O;
D. .