vietjack.com

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)

A
Admin
19 câu hỏiSinh họcLớp 12
19 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Quá trình nào sau đây tạo ra các cDNA (DNA bổ sung) từ các phân tử mRNA?

A. Phiên mã ngược.                             

B. Phiên mã.

C. Dịch mã.                                          

D. Tái bản DNA.

2. Nhiều lựa chọn

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp dịch mã?

A. mRNA.             

B. tRNA.               

C. Ribosome.         

D. DNA.

3. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ?

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ? (ảnh 1)

A. Sơ đồ III.           

B. Sơ đồ I.              

C. Sơ đồ II.             

D. Sơ đồ IV.

4. Nhiều lựa chọn

Vùng nào của gene quyết định cấu trúc phân tử protein do nó quy định tổng hợp?

A. Cả ba vùng của gene.                       

B. Vùng điều hòa.

C. Vùng mã hóa.                                  

D. Vùng kết thúc.

5. Nhiều lựa chọn

Trong quy trình tách chiết DNA từ các mẫu vật sống, để kết tủa DNA, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

A. Dung dịch glucose lạnh.                  

B. Dung dịch glucose nóng.

C. Dung dịch ethanol lạnh.                   

D. Dung dịch ethanol nóng.

6. Nhiều lựa chọn

Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon Lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA?

A. Vùng promoter (P).                         

B. Vùng operator (O).

C. Nhóm gene cấu trúc.                        

D. Gene điều hòa.

7. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

A.Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

B.Gene điều hoà lacI tổng hợp protein ức chế.

C.Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng.

D.RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã.

8. Nhiều lựa chọn

Thành tựu nào sau đây không là ứng dụng giải trình tự hệ gene người?

A. Sàng lọc, chẩn đoán và sử dụng thuốc hướng đích để điều trị ung thư vú.

B. Sản xuất vaccine AstraZeneca trong phòng chống COVID-19.

C. Sử dụng liệu pháp gene để điều trị bệnh mù do đột biến gene gây ra.

D. Sử dụng hệ thống CRISPR-Cas 9 để điều trị bệnh hồng cầu hình liềm.

9. Nhiều lựa chọn

Đột biến gene là những biến đổi

A. trong cấu trúc của gene, liên quan đến một cặp nucleotide.

B.trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hay cấp độ tế bào.

C. trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.

D. trong cấu trúc của NST, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.

10. Nhiều lựa chọn

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide (trong trường hợp gen không có đoạn intron)?

A. Thay thế một cặp nucleotide ở bộ ba sau mã mở đầu.

B. Mất ba cặp nucleotide cùng một bộ ba ở phía trước bộ ba kết thúc.

C. Mất ba cặp nucleotide cùng một bộ ba ngay sau bộ ba mở đầu.

D. Mất một cặp nucleotide ngay sau bộ ba mở đầu.

11. Nhiều lựa chọn

Sinh vật nào sau đây không được tạo ra từ công nghệ gene?

A. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin để điều trị bệnh tiểu đường.

B. Dê tiết sữa chứa protein CFTR chữa bệnh u xơ nang.

C. Cà chua có khả năng kháng virus xoăn vàng lá.

D. Lúa ST25 có khả năng chống chịu bệnh, hạt dài và thơm.

12. Nhiều lựa chọn

Trên NST mỗi gene định vị tại một vị trí xác định được gọi là

A. locus.                

B. taxon.                

C. allele.                 

D. chromatid.

13. Nhiều lựa chọn

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng  

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng   (ảnh 1)

A. chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.

B. đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.

C. mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.

D. chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.

14. Nhiều lựa chọn

Có thể xác định số lượng và hình thái của nhiễm sắc thể thông qua quan sát tiêu bản dưới loại dụng cụ nào sau đây?

A. Kính lúp.                                        

B. Kính hiển vi quang học.

C. Kính viễn vọng.                              

D. Kính cận.

15. Nhiều lựa chọn

Mendel đã sử dụng đối tượng nghiên cứu nào sau đây khi tiến hành thí nghiệm phát hiện quy luật phân li độc lập?

A. Cải bắp.             

B. Đậu Hà Lan.      

C. Cây hoa phấn.    

D. Ruồi giấm.

16. Nhiều lựa chọn

Khi nói về phân li độc lập, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự phân li độc lập của các cặp gene diễn ra vào kì sau giảm phân I.

II. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

III. Sự phân li độc lập của các cặp gene có thể sẽ hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

IV. Trong quá trình phân bào nguyên phân, các cặp gene cũng phân li độc lập với nhau.

A. 1.                       

B. 3.                       

C. 2.                       

D. 4.

17. Nhiều lựa chọn

Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì

A. allele trội át chế hoàn toàn allele lặn.

B. allele trội không át chế hoàn toàn được allele lặn.

C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gene khác nhau.

D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết.

18. Nhiều lựa chọn

Màu da ở người do 3 cặp gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gene trội trong kiểu gene thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố melanin. Trong tế bào càng có nhiều melanin da càng đen. Người có kiểu gene nào sau đây có màu da đen nhất?

A. AaBbDD.          

B. AaBbDd.           

C. AaBbdd.            

D. AaBbdd.

19. Nhiều lựa chọn

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.  Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường không có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc? (ảnh 1)

Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường không có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc?

- Chủng 1 đột biến ở gene A, tức không ảnh hưởng khả năng phiên mã các gene còn lại. Nhưng khi môi trường không có lactose thì các gene cấu trúc này cũng không được phiên mã do protein ức chế gắn vào vùng O.

- Chủng 2 đột biến ở vùng P, do enzyme RNA polymerase không bám vào được nên nó không phiên mã kể cả khi có và không có lactose.

- Chủng 3 đột biến ở gene R, do không tạo được protein ức chế nên nó có thể phiên mã kể cả khi có và không có lactose.

- Chủng 4 đột biến ở vùng O, do protein ức chế không bám vào được nên nó có thể phiên mã kể cả khi có và không có lactose.

Đáp án: Chủng 3, 4.

© All rights reserved VietJack