vietjack.com

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 3)
Quiz

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 3)

A
Admin
18 câu hỏiSinh họcLớp 12
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Vùng kết thúc của gene nằm ở

A. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

B. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.

C. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

D. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

2. Nhiều lựa chọn

Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của DNA xảy ra ở

A. lục lạp, nhân, trung thể.                   

B. ti thể, nhân, lục lạp. 

C. nhân, trung thể.                                

D. nhân, ti thể.

3. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình phiên mã, chuỗi polynucleotide của RNA được tổng hợp theo chiều nào sau đây? 

A. 5’ → 3’.                                         

B. 3’ → 5’.

C. 5’ → 3’ hoặc 3’ → 5’.                      

D. Cả chiều 3’ → 5’ và 5’ → 3’.

4. Nhiều lựa chọn

Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi

A. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với tiểu đơn vị bé.

B. tiểu đơn vị bé của ribosome liên kết với phân tử mRNA.

C. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với phức hệ tRNA-amino acid.

D. phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA.

5. Nhiều lựa chọn

Để kiểm chứng sự có mặt của DNA trong búi kết tủa trắng sau khi thực hiện thí nghiệm tách chiết, người ta sử dụng dung dịch

A. ethanol 70%.                                   

B. diphenylamine. 

C. glucose.                                           

D. nước cất.

6. Nhiều lựa chọn

Thành phần nào sau đây không thuộc Operon Lac?

A. Vùng vận hành (O).                         

B. Các gene cấu trúc (Z, Y, A).

C. Gene điều hòa.                                 

D. Vùng khởi động (P).

7. Nhiều lựa chọn

Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?

A. Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose.

B. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.

C. Protein điều hòa liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.

D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.

8. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ gene của sinh vật?

A. Các loài sinh vật khác nhau thường có số lượng gene khác nhau.

B. Các loài sinh vật khác nhau thường có sự phân bố các gene trên DNA khác nhau.

C. Hệ gene của sinh vật nhân thực chỉ bao gồm các gene trên nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào.

D. Phần lớn hệ gene ở sinh vật nhân thực không mã hóa cho các phân tử RNA hoặc protein.

9. Nhiều lựa chọn

Chất 5-bromouracil có thể gây ra loại đột biến nào sau đây?

A. Mất một cặp A – T.

B. Thêm một cặp G – C.

C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – C.

D. Thay thế cặp A – T bằng cặp T – A.

10. Nhiều lựa chọn

Đâu không phải là một trong những vai trò của đột biến gene?

A. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.

B. Giúp các nhà di truyền khám phá được chức năng của gene.

C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn giống.

D. Đảm bảo sự di truyền ổn định của các đặc điểm di truyền đặc trưng cho loài.

11. Nhiều lựa chọn

Để tạo ra động vật chuyển gene, người ta đã tiến hành:

A. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gene) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện.

B. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện

C. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.

D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân con), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.

12. Nhiều lựa chọn

Đơn vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực

A.protein.              

B. nucleotide.         

C. nucleosome.      

D. amino acid.

13. Nhiều lựa chọn

Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST      (2) Lặp đoạn NST  (3) Chuyển đoạn không tương hỗ

(4) Đảo đoạn NST      (5) Đột biến thể một                              (6) Đột biến thể ba

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử DNA là

A. (2), (3), (4), (5).                               

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (3), (6).                                

D. (1), (2), (5), (6).

14. Nhiều lựa chọn

Để xác định được các dạng đột biến nhiễm sắc thể, người ta tiến hành

A. quan sát và so sánh sự khác biệt trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

B. quan sát và so sánh sự giống nhau trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

C. quan sát và so sánh sự khác biệt về hình thái trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

D. quan sát và so sánh sự khác biệt về số lượng trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

15. Nhiều lựa chọn

Một gene chi phối nhiều tính trạng được gọi là:

A. Gene tăng cường.                            

B. Gene điều hòa.  

C. Gene đa hiệu.                                   

D. Gene trội.

16. Nhiều lựa chọn

Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là

A. xác định được các dòng thuần.

B. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

C. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

D. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

17. Nhiều lựa chọn

Các allele trong cùng một gene không thể có mối quan hệ nào sau đây?

A. Trội/lặn hoàn toàn.                          

B. Trội/lặn không hoàn toàn.

C. Đồng trội.                                        

D. Đồng lặn.

18. Nhiều lựa chọn

Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?

A. 2n.                     

B. 3n.                      

C. n.                       

D. 2n.

© All rights reserved VietJack