18 CÂU HỎI
Khẳng định %A = %T, % A + %G = 50%N luôn đúng trong trường hợp nào sau đây?
A. DNA mạch vòng.
B. DNA mạch kép.
C. DNA mạch thẳng.
D. DNA mạch đơn.
Quá trình nhân đôi DNA không có thành phần nào sau đây tham gia?
A. Các nucleotide tự do.
B. Enzyme ligase.
C. Amino acid.
D. Enzyme DNA polymerase.
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ?
A. Sơ đồ III.
B. Sơ đồ I.
C. Sơ đồ II.
D. Sơ đồ IV.
Vùng kết thúc của gene nằm ở
A. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
B. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
C. đầu 3’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
D. đầu 5’ mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã
Trong điều hòa hoạt động của operon lac ở E.coli, chất cảm ứng là
A. protein.
B. enzyme.
C. lactic acid.
D. lactose.
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?
A.Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.
B.Gene điều hoà lacI tổng hợp protein ức chế.
C.Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng.
D.RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã.
Đột biến gene là những biến đổi
A. trong cấu trúc của gene, liên quan đến một cặp nucleotide.
B.trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hay cấp độ tế bào.
C. trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.
D. trong cấu trúc của NST, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào.
Chất 5-bromouracil có thể gây ra loại đột biến nào sau đây?
A. Mất một cặp A – T.
B. Thêm một cặp G – C.
C. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – C.
D. Thay thế cặp A – T bằng cặp T – A.
Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có
A. gene đánh dấu.
B. gene ngoài nhân.
C. gene điều hoà.
D. gene cần chuyển.
Để tạo ra động vật chuyển gene, người ta đã tiến hành:
A. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gene) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện.
B. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
C. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân con), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.
Trong quy trình tách chiết DNA từ các mẫu vật sống, để kết tủa DNA, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. Dung dịch glucose lạnh.
B. Dung dịch glucose nóng.
C. Dung dịch ethanol lạnh.
B. Dung dịch ethanol nóng.
Trên NST mỗi gene định vị tại một vị trí xác định được gọi là
A. locus.
B. taxon.
C. allele.
D. chromatid.
Nhà khoa học Mendel đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây?
A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng để thu được F1 có hoa đỏ thuần chủng.
B. Cho cây hoa đỏ lai phân tích để kiểm tra kiểu gene của cây hoa đỏ.
C. Cho cây hoa trắng lai phân tích để thu được cây hoa trắng thuần chủng.
D. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ.
Khi nói về phân li độc lập, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sự phân li độc lập của các cặp gene diễn ra vào kì sau giảm phân I.
II. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
III. Sự phân li độc lập của các cặp gene có thể sẽ hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
IV. Trong quá trình phân bào nguyên phân, các cặp gene cũng phân li độc lập với nhau.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Di truyền trội không hoàn toàn là trường hợp
A. sản phẩm của hai hoặc nhiều gene không allele cùng tham gia quy định một tính trạng.
B. sản phẩm của một gene quy định nhiều tính trạng.
C. sản phẩm của hai allele của cùng một gene không át chế hoàn toàn biểu hiện của nhau.
D. nhiều tổ hợp hai allele của một gene quy định các kiểu hình khác nhau của một tính trạng.
Màu da ở người do 3 cặp gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gene trội trong kiểu gene thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố melanin. Trong tế bào càng có nhiều melanin da càng đen. Người có kiểu gene nào sau đây có màu da đen nhất?
A. AaBbDD.
B. AaBbDd.
C. AaBbdd.
D. AaBbdd.
Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài
A. người, thú, ruồi giấm.
B. châu chấu, gà, ếch nhái.
C. chim, bướm, bò sát.
D. ong, kiến, tò vò.
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do
A. các cặp gene nằm trên một cặp NST thường quy định.
B. các gene nằm trên NST giới tính Y quy định.
C. các cặp gene nằm trên các cặp NST thường quy định.
D. các gene lặn nằm trên NST giới tính X quy định.