28 CÂU HỎI
Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự phân chia của tế bào
B. Sự hô hấp của sinh vật.
C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
D. Sự quang hợp của cây xanh.
Nguyên tử chứa các hạt mang điện là
A. proton và hạt nhân.
B. proton và neutron.
C. electron và neutron.
D. proton và electron.
Kí hiệu hóa học của phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) là
A.
B.
C.
D.
Trong tự nhiên copper (kí hiệu: Cu hay còn gọi là đồng) có hai đồng vị là chiếm 73% và . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu là
A. 63,54.
B. 64,54.
C. 64,00.
D. 64,50.
Lớp thứ M có số phân lớp là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số electron tối đa chứa trong lớp L là
A. 2
B. 8
C. 18
D. 32
Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 15 là
A. 1s23s22p63s23p2.
B. 1s23s22p63s23p4.
C. 1s23s22p63s23p3.
D. 1s23s22p53s23p4.
Cho các nguyên tố sau: X (Z = 11); Y (Z = 19); T (Z = 20); Q (Z = 17). Nguyên tố phi kim là
A. X (Z = 11).
B. Q (Z = 17).
C. Y (Z = 19).
D. T (Z = 20).
Ion X2+ có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc ô số
A. 10
B. 12
C. 8
D. 9
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. s
B. d
C. f
D. p
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Hydroxide cao nhất của nó có tính chất gì?
A. Acid.
B. Base.
C. Trung tính.
D. Lưỡng tính.
Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Na (Z = 11) được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. Li, Na, O, F.
C. F, Na, O, Li.
D. F, Li, O, Na.
Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. Tăng dần trong một chu kì.
B. Giảm dần trong một phân nhóm chính.
C. Biến thiên giống tính phi kim.
D. Tăng dần theo tính kim loại.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p4.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p3.
Ion Y- có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn (chu kì, nhóm) là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng
A. nhận thêm electron.
B. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
C. nhường electron.
D. nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Công thức được viết dựa trên công thức electron, trong đó mỗi cặp electron chung được thay bằng một gạch nối “–” gọi là
A. công thức cấu tạo thu gọn.
B. công thức Lewis.
C. công thức phân tử.
D. công thức cấu tạo.
Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có liên kết ion?
A. HCl.
B. H2O.
C. NH3.
D. NaCl.
Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(4) Khó tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. liên kết ion.
B. liên kết cộng hoá trị.
C. liên kết kim loại.
D. liên kết hydrogen.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl?
A. Phân tử HCl là phân tử phân cực.
B. Các electron liên kết bị hút lệch về một phía nguyên tử chlorine.
C. Cặp electron dùng chung nằm chính giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine.
D. Nguyên tử hydrogen và chlorine liên kết với nhau bằng một liên kết đơn.
Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. O2.
B. KCl.
C. H2O.
D. HF.
Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết ³ 1,7 thì đó là liên kết
A. ion.
B. cộng hoá trị không cực.
C. cộng hoá trị có cực.
D. kim loại.
Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử H – F, số electron dùng chung giữa hai nguyên tử H và F là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tương tác van der Waals
A. làm giảm nhiệt độ nóng chảy, nhưng làm tăng nhiệt độ sôi các chất.
B. làm giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
C. làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
D. không làm thay đổi nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất.
Chọn đáp án đúng nhất. Vì sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCl, HBr, HI?
A. HF có phân tử khối lớn nhất.
B. HF có liên kết hydrogen.
C. HF có tương tác van der Waals lớn nhất.
D. HF là hợp chất phân cực nhất.