18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ý nào đúng khi nói về những bất thường trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử và tế bào?
A. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gene đã biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST.
C. Thể đột biến là những cá thể mang đột biến.
D. Thể đột biến là những cá thể mang vật chất di truyền bị biến đổi được biểu hiện ra kiểu hình.
Hình vẽ mô tả cấu trúc cắt dọc khu sinh học nước mặn:
Nhận định sau đây là Sai với mô tả hình trên?
A. Vùng ngập thuỷ triều có sinh vật sản xuất chủ yếu là tảo biển.
B. Tầng mặt có hệ thực vật ít đa dạng hơn so với tầng đáy đại dương.
C. Đại dương còn là cỗ máy khổng lồ điều hòa khí hậu cho toàn hành tinh.
D. Càng xuống đáy sâu đại dương thì thảm thực vật càng giảm và có thể không có.
Tìm hiểu về chu trình sinh - địa – hoá theo sơ đồ sau:
Nhận định sau đây về sơ đồ này là Đúng?
A. Sơ đồ thể hiện chu trình sinh địa hóa carbon và nitrogen.
B. Chỉ có thực vật mới có khả năng chuyển hóa CO2 khí quyển thành chất hữu cơ.
C. Lượng CO2 trong khí quyển đang ngày càng gia tăng do hoạt động sống của con người (đốt nhiên liệu hoá thạch, chặt phá rừng,...), làm tăng nhiệt độ Trái Đất.
D. Tất cả những thành phần xác hữu cơ thực vật, động vật, vi sinh vật được lắng đọng và hình thành hóa thạch và nhiên liệu hóa thạch.
Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là gì?
A. Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. Dự đoán khả năng mắc bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. Cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Hình mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài được cách li nhau bởi chướng ngại vật địa lý (biển, sông lớn). Cho biết có thể di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B.
Nhận định sau đây là Sai với giả thuyết trên?
A. Trước khi phát tán, quần thể A đa dạng di truyền hơn B
B. Trước khi phát tán, quần thể A dễ bị diệt vong hơn quần thể B nếu điều kiện môi trường thay đổi bất lợi.
C. Sau khi phát tán, xu hướng quần thể A có thể giảm sự đa dạng di truyền hơn quần thể B.
D. Trước khi phát tán, nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình trội xảy ra ở quần thể A thì quần thể A dễ bị diệt vong hơn quần thể B.
Loài lúa mì (Triticum monococcum) (kiểu gene AA, 2nA = 14) đem lai xa với lúa mì hoang dại (Triticum speltoides) (kiểu gene BB, 2nB = 14) được con lai (kiểu gene AB, nAnB = 14) nhưng bất thụ. Sau đó xuất hiện đa bội hoá bộ nhiễm sắc thể của giống lai tạo thành lúa mì (Triticum turgidum) (kiểu gene AABB).
Loài lúa mì này (AABB, 2nAA2nBB = 28) lai với cỏ dại (Triticum tauschil) (kiểu gene DD, 2nDD = 14) được con lai. Dạng con lai này được đa bội hoá tạo thành loài lúa mì hiện nay (Triticum aestivum) có kiểu gene AABBDD, 2nA2nB2nD = 42. Nhận định sau đây Sai?
A. Đây là con đường hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
B. Loài lúa mì Triticum aestivum là một dạng dị đa bội.
C. Loài lúa mì Triticum aestivum chỉ mang vật chất di truyền của loài Triticum monococcum và Triticum speltoides.
D. Loài lúa mì Triticum aestivum cách li sinh sản với loài Triticum monococcum, Triticum speltoides và loài Triticum tauschil.
Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. Nghiên cứu tế bào học.
B. Nghiên cứu di truyền phân tử.
C. Nghiên cứu phả hệ.
D. Nghiên cứu di truyền quần thể.
Khi nói về mã di truyền ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Mã di truyền được đọc liên tục theo chiều 5’→3’ trên mạch mang mã gốc.
B. Bộ ba mở đầu mã hóa cho amino acid methyonine.
C. Trong thành phần của codon kết thúc không có base loại C.
D. Mỗi amino acid do một hoặc một số bộ ba mã hóa.
Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào đang trong quá trình phân bào:
Nhận định sau đây là Đúng?
A. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân II.
B. Cả 3 tế bào có thể đều là tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào 1 và 3 có thể thuộc cùng một cơ thể (2n = 4).
D. Tế bào 1, 2 cùng một cơ thể (2n= 8).
Mỗi nhận định sau đây là Sai về quá trình tiêu hóa ở người?
A. Tiêu hóa bằng ống tiêu hóa, thức ăn đi từ miệng → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn..
B. Trong ống tiêu hóa các enzyme protease (trypsin, chymotrypsin, peptidase, dipeptidase) thuỷ phân protein, peptide thành amino acid.
C. Lipase trong dịch tụy và dịch ruột thuỷ phân lipid thành các dạng đơn giản.
D. Những người bị phải cắt một phần đại tràng (ruột già) thì sẽ mất khả năng hấp thu dinh dưỡng.
Khi lượng nước trong cơ thể giảm thì sẽ dẫn đến hiện tượng áp suất thẩm thấu …(1)… và huyết áp …(2)…Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
A. 1 – giảm; 2 – giảm.
B. 1 – tăng; 2 – giảm.
C. 1 – giảm; 2 – tăng.
D. 1 – tăng; 2 – tăng.
Nhận định sau đây đúng về cơ quan tương đồng?
A. Cơ quan không cùng nguồn nhưng điều kiện môi trường đã làm cho nó sai khác nhau.
B. Phản ánh chiêu hướng tiến hoá hội tụ.
C. Là những cơ quan không có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
D. Cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
Ở một quần thể thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Số cá thể ứng với kiểu gene trong quần thể ở P: 500 AA : 200 Aa : 300 aa. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
A. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 là 84%.
B. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gene ở F5 giống P.
C. Nếu tần số allele a ở F1 là 0,6 thì quần thể P có thể chịu tác động của di – nhập gen.
D. Nếu kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so với kiểu hình hoa trắng thì tần số allele a có thể tăng lên so với quần thể P.
Cho các ví dụ sau đây:
Ví dụ 1: Các lá trên cây có xu hướng xếp so le, hạn chế sự che bóng lẫn nhau.
Ví dụ 2: Cây thân gỗ thường mọc nơi quang đãng, ít cạnh tranh ánh sáng có đường kính thân, tán lá lớn hơn so với cây mọc thành rừng.
Nhận định sau đây là Đúng với ví dụ trên?
A Ví dụ 1 cho thấy sự sắp xếp của lá lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Ví dụ 2 cho thấy đặc điểm thích nghi của thực vật với chế độ nước.
C. Từ ví dụ 2 cho thấy cây thân gỗ thường là cây ưa bóng.
D. Từ ví dụ 1 cho thấy thực vật sắp xếp lá để thích nghi với ánh sáng cần hấp thụ.
Cho hình minh họa về ổ sinh thái về nguồn sống của hai loài A và B qua ba hình a, b, c.
Nhận định sau đây về hình này là Đúng?
A. Hình b) hai loài A và B có thể có sự cạnh tranh nhau về dinh dưỡng.
B. Hình c) hai loài A và B có ổ sinh thái thức ăn khau, nên không có sự cạnh tranh nhau về dinh dưỡng.
C. Hai loài như hình a) nuôi chung với nhau mà không cạnh tranh nhau về thức ăn, nơi ở.
D. Hai loài hình b) có khả năng cạnh tranh cao hơn hai loài ở hình c).
Sơ đồ mô tả các bước của quy trình tạo động vật biến đổi gene.
Biết rằng có nhiều trứng và tinh trùng cho kết hợp với nhau. Nhận định sau đây về hình này là Đúng?
A. Gene cần chuyển là gene mang thông tin di truyền quan trọng để giúp cho cơ thể sinh trưởng và lớn lên.
B. Cừu mang thai hộ di truyền một phần nhỏ vật chất di truyền cho các con A, B, C, D, E.
C. Các con A, B, C, D, E được biểu hiện mọi đặc điểm giống nhau.
D. Khi thu các con A, B, C, D, E, tiếp tục sàn lọc được A và D mang gene chuyển, cho lai nhau qua nhiều thế hệ lọc để tạo cừu đồng hợp tử về gene chuyển
Ở người gene quy định nhóm máu có 3 allele IA , IB , IO; allele D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt xanh; allele M quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với allele m quy định lông mi ngắn. Một cặp vợ chồng sinh đôi cùng trứng được hai con gái là Hà và Huệ. Hà lấy chồng có nhóm máu B, mắt đen, lông mi ngắn; Huệ lấy chồng có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài. Hà sinh được hai con gái là Vân và Hồng, Vân có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài còn Hồng có nhóm máu O, mắt xanh, lông mi dài. Huệ sinh được một con gái có nhóm máu A, mắt đen, lông mi ngắn. Nhận định sau đây là Đúng về về sự di truyền các tính trạng ở đại gia đình trên?
A. Kiểu gene của Hà và Huệ là IAIODdmm .
B. Sinh con có thể xuất hiện một trong cả 4 nhóm máu trên thì con gái của Huệ lấy chồng phải có kiểu gene quy định nhóm máu là IAIB .
C. Xác suất sinh để vợ chồng chị Huệ sinh được một đứa con trai có nhóm máu O, mắt đen, lông mi dài là 3/64
D. Hai chị em Vân và Hồng là sinh đôi cùng trứng.