18 CÂU HỎI
Cho biết: hạt/ mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tục. Trong quá trình này nhiệt độ của vật ... (1). Do đó, vật rắn vô định hình ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp
A. (1) tăng lên liên tục; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. (1) giữ ổn định; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. (1) giữ ổn định; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định được.
D. (1) tăng lên liên tục; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định được.
Nhiệt động lực học là lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng nhiệt và sự truyền nhiệt. Nhiệt động lực học ra đời vào giữa thế kỉ XIX trong quá trình con người tìm hiểu về sự chuyển hóa năng lượng dự trữ trong các nhiên liệu thành
A. năng lượng điện để chế tạo các động cơ nhiệt.
B. cơ năng để chế tạo các máy lạnh.
C. cơ năng để chế tạo các động cơ nhiệt.
D. năng lượng ánh sáng để chế tạo các động cơ nhiệt.
Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Hơi nước trong các đám mây sau một thời gian sẽ tạo thành mưa.
B. Khi hà hơi vào mặt kính cửa sổ sẽ xuất hiện những hạt nước nhỏ làm mờ kính
C. Sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm.
D. Nước mưa trên đường nhựa biến mất khi Mặt Trời xuất hiện lại sau cơn mưa
Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của bước sóng điện từ theo hệ thức Vien: được dùng vào việc chế tạo các nhiệt kế thường dùng hằng ngày như nhiệt kế hồng ngoại, cũng như các nhiệt kế trong thiên văn để đo nhiệt độ bề mặt của các thiên thể. Xét một nhiệt kế hồng ngoại khi đo nhiệt độ cơ thể người, bước sóng hồng ngoại do cơ thể người phát ra bằng xấp xỉ bằng
A. 9,4 μm.
B. 79 μm.
C. 29 μm.
D. 10,6 μm.
Hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại là do
A. Nội năng của chất khí tăng lên.
B. Nội năng của chất khí giảm xuống.
C. Nội năng của chất khí không thay đổi.
D. Nội năng của chất khí bị mất đi.
Không khí ở áp suất 2 atm được bơm vào một quả bóng cao su, mỗi lần nén pittông thì đẩy được 150 cm3. Biết dung tích bóng lúc đó là 3 lít. Trước khi bơm trong quả bóng không có không khí và khi bơm nhiệt độ không đổi. Nếu nén 30 lần thì áp suất khí trong bóng là
A. 2,5 atm.
B. 4 atm.
C. 3 atm.
D. 4,5 atm.
Ở thể tích không đổi, đối với một mol khí nhất định, áp suất của khí tăng khi nhiệt độ tăng do
A. tốc độ phân tử trung bình tăng.
B. tốc độ va chạm giữa các phân tử tăng.
C. lực hút phân tử tăng.
D. quãng đường đi tự do trung bình giảm.
Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kỳ, nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ 47°C đến 367°C, còn thể tích của khí giảm từ 1,8 lít về 0,3 lít. Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 100 kPa. Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất, áp suất cuối thời kì nén là
A. 1,5.106 Pa.
B. 1,2.106 Pa.
C. 1,8.106 Pa.
D. 2,4.106 Pa.
Một giọt nước hình cầu có bán kính mang điện âm với độ lớn điện tích là . Lấy , khối lượng riêng của nước là . Cường độ điện trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi xuống là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm trong từ trường về mặt tác dụng lực.
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng là hiện tượng cảm ứng điện tử.
Một quả cầu kim loại (chưa nhiễm từ) được treo bằng một sợi dây. Khi đưa cực bắc của một thanh nam châm lại gần, quả cầu bị nam châm hút rất mạnh. Sau đó, đảo ngược nam châm và cực nam của nó được đưa lại gần quả cầu. Quả cầu sẽ bị
A. nam châm đẩy mạnh.
B. nam châm hút yếu.
C. nam châm đẩy yếu.
D. nam châm hút mạnh.
Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
A. Có độ lớn tăng dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. Có độ lớn giảm dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới.
D. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng lên trên.
Giữa hai đầu một điện trở R có một hiệu điện thế không đổi là U, công suất toả nhiệt ở R là P. Nếu giữa hai đầu điện trở R này có một điện áp xoay chiều với giá trị cực đại cũng là U thì công suất toả nhiệt ở R là
A. P
B. P
C. P/2
D. 2P
Số nucleon trung hòa trong hạt nhân là
A. 13
B. 27
C. 14
D. 40
Khi nói về các tia phóng xạ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia là dòng các hạt mang điện tích dương.
B. Tia là dòng các hạt electron.
C. Tia là dòng các hạt neutrino.
D. Tia là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân lần lượt là ; ; . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là
A.
B.
C.
D.
Cho phản ứng phân hạch có phương trình: Giá trị của X là
A.1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng . Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa nguyên tử và nguyên tử có trong cây luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa trong khi là chất phóng xạ với chu kì bán rã 5 730 năm nên tỉ số giữa nguyên tử và số nguyên tử có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của trong 1 giờ là 547. Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã của trong 1 giờ là 855. Tuổi của cổ vật là:
A. 1527 năm.
B. 5 104 năm.
C. 4 027 năm.
D.3 692 năm.