18 CÂU HỎI
Cho biết: hạt .
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình một chất rắn chuyển trực tiếp thành khí được gọi là quá trình nào?
A. Nóng chảy.
B. Hóa hơi.
C. Thăng hoa.
D. Đông đặc.
Biển báo nào dưới đây được sử dụng để cảnh báo vật liệu ăn mòn trong phòng thí nghiệm?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát?
A. 8 K.
B. 280 K.
C. 268 K.
D. 7 K.
Nhiệt lượng hấp thụ vào chất lỏng trong mỗi giờ là
A. 11,5 MJ.
B. 640 MJ.
C. 2,3 MJ.
D. 180 kJ.
Một khối khí lý tưởng có thể tích không đổi được làm lạnh sao cho áp suất của nó giảm một nửa. Nội năng của khối khí sẽ
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không đổi.
D. tăng lên rồi giảm.
Áp suất bên trong bóng đèn khí giảm theo mức nào khi nhiệt độ bên trong giảm từ 100°C xuống 25°C?
A. 20%.
B. 75%.
C. 90%.
D. 80%.
Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Biểu thức nào sau đây là đúng với định luật Boyle về khí lý tưởng?
A. p1V1 = p2 V2.
B.
C. p1T1 = p2T2.
D. T1V1 = T2V2.
Trong phòng thí nghiệm, trong một bình thủy tinh kín ban đầu không khí có nhiệt độ là 10 oC, có áp suất bằng với áp suất khí quyển bên ngoài. Sau khi đậy nắp và đặt bình dưới ánh đèn mạnh trong một thời gian, nhiệt độ không khí trong bình tăng lên đến 80 oC. Sau đó, mở nắp bình cho khí thoát ra, sao cho áp suất khí trong bình bằng với áp suất khí quyển và giữ cho nhiệt độ khí vẫn là 80°C thì đậy nắp bình lại. So với số mol khí trong bình ngay khi vừa đậy nắp, phần trăm số mol khí đã thoát ra xấp xỉ là
A. 10%.
B. 91%.
C. 20%.
D. 55%.
Trong sóng điện từ, cảm ứng từ và điện trường biến thiên
A. cùng pha.
B. ngược pha.
C. theo chu kỳ khác nhau.
D. không liên quan đến nhau.
Nối hai đầu khung dây với bóng đèn dây tóc có điện trở R thành một mạch kín, điều gì sẽ xảy ra với bóng đèn khi khung dây quay đều?
A. Bóng đèn sáng liên tục với tốc độ không đổi.
B. Bóng đèn không sáng.
C. Bóng đèn sẽ sáng và nhấp nháy theo chu kì.
D. Bóng đèn sẽ sáng và độ sáng tăng dần.
Tại thời điểm suất điện động đạt giá trị cực đại trong khung dây, từ thông qua khung dây có giá trị là
A. B.S.
B. 0.
C. N . B . S.
D.
Một dây dẫn thẳng có dòng điện 5 A chạy qua, đặt vuông góc với vectơ cảm ứng từ B trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,2 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dài 1 m là
A. 0,1 N.
B. 1 N.
C. 2 N.
D. 0,5 N.
Trong từ trường đều, đường sức từ có tính chất
A. song song và cách đều nhau.
B. hội tụ tại một điểm.
C. phân tán từ cực nam đến cực bắc.
D. quay quanh dây dẫn mang dòng điện.
Khi kĩ thuật viên chụp xương tay của bệnh nhân, máy chụp phát ra loại sóng nào để tạo hình ảnh xương?
A. Tia X.
C. Sóng ánh sáng.
B. Sóng siêu âm.
D. Tia gamma.
Một hạt nhân phóng xạ α trải qua quá trình phân rã, trong đó nó phát ra một hạt α (gồm 2 proton và 2 neutron), dẫn đến sự giảm số khối của hạt nhân mẹ đi 4 đơn vị và số proton đi 2 đơn vị. Hạt nhân mới có
A. cùng nguyên tử số với hạt nhân ban đầu.
B. tăng 2 đơn vị nguyên tử số.
C. giảm 2 đơn vị nguyên tử số.
D. giảm 4 đơn vị số khối.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân càng lớn thì hạt nhân
A. càng bền vững.
B. dễ bị phá vỡ.
C. có khối lượng lớn hơn.
D. tỏa ra ít năng lượng khi phân rã.
Trong thí nghiệm dưới đây, một mẫu phóng xạ M được đặt trong chân không, phát ra ba loại tia phóng xạ α, β- và γ, được cho đi qua một điện trường đều tạo ra bởi hai bản kim loại song song tích điện trái dấu. Hình bên minh họa quỹ đạo của các tia này khi chúng đi qua điện trường. Dựa trên hướng lệch của các tia trong điện trường, hãy xác định đặc điểm về điện tích của các tia này.
A. Tia α mang điện tích âm, tia β- mang điện tích âm, tia γ không mang điện.
B. Tia α mang điện tích dương, tia β- mang điện tích âm, tia γ không mang điện tích.
C. Tia α, tia β- và tia γ đều mang điện tích âm.
D. Tia α và tia β- đều không mang điện, tia γ mang điện tích dương.
Khi chụp cộng hưởng từ (MRI), để đảm bảo an toàn và tránh gây nguy hiểm, cần loại bỏ các vật kim loại ra khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng dây dẫn kim loại nằm trong máy MRI sao cho mặt phằng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng lần lượt là 4,2 cm và 0,015 Ω. Nếu trong 0,50 s, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 2,00 T xuống 0,50 T, thì cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng kim loại là
A. 1,1 A.
B. 2,8 A.
C. 4,5 A.
D. 3,1 A.