18 CÂU HỎI
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Một khối khí xác định được nhốt trong một xi lanh kín. Pít tông có thể chuyển động qua lại trong xi lanh. Truyền cho khối khí một nhiệt lượng để khối khi thực hiện công. So với trạng thái ban đầu, trong quá trình thực hiện công tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí
A. giảm, mật độ phân tử khí tăng.
B. không đổi, mật độ phân tử khí tăng.
C. không đổi, mật độ phân tử khí giảm.
D. khí tăng, mật độ phân tử khí giảm.
Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện?
A. Hình 1.
B. Hình 3.
C. Hình 2.
D. Hình 4.
Quá trình chuyển hóa nào sau đây là quá trình ngưng tụ?
A. Từ thể lỏng sang thể rắn.
B. Từ thể rắn sang thể khí.
C. Từ thể lỏng sang thể khí.
D. Thể khí sang thể lỏng.
Người ta nén khối khí bằng một công cơ học 25J. Khối khí nóng lên và truyền nhiệt lượng 17J ra môi trường xung quanh. Trong quá trình này, nội năng khối khí
A. tăng lên một lượng 8 J.
B. giảm đi một lượng 8 J.
C. tăng lên một lượng 42 J.
D. giảm đi một lượng 42 J.
Khi máy lạnh hoạt động, dòng khí gas trước khi vào máy nén có áp suất 8,65 PSI và nhiệt độ a oC. Sau khi đi qua máy nén để vào dàn nóng, áp suất khí gas là 80 PSI, nhiệt độ 60 oC. Tỉ số nén về thể tích của cùng một lượng chất trước và sau khi khí gas khi qua máy nén là 8:1. Nhiệt độ trong dàn lạnh a xấp xỉ là
A. 15 oC.
B. 11,8 oC.
C. 7,5 oC.
D. 6,5 oC.
Trong hoạt động của máy lạnh, để tải nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp (phòng lạnh) đến nơi có nhiệt độ cao (môi trường). Năng lượng để làm công việc này là
A. năng lượng nhiệt của khí gas.
B. năng lượng nhiệt của hệ thống ống dẫn gas.
C. nội năng của các phân tử gas.
D. điện năng nguồn điện cung cấp cho máy nén.
Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp của một khối khí xác định.
A. \({V_1}{T_1} = {V_2}{T_2}\).
B. \(V.T = \)hằng số.
C. \(V{T^2} = \)hằng số.
D. \({V_1}{T_2} = {V_2}{T_1}\).
Nếu thể tích của một khối khí xác định giảm so với thể tích ban đầu và nhiệt độ giảm 300C thì áp suất tăng so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là
A. 230C.
B. 2500C.
C. -230C.
D. -2500C.
Khi nói về sóng điện từ, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số.
B. Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên vuông pha.
C. Sóng điện từ truyền được trong các môi trường kể cả chân không.
D. Sóng điện từ dùng trong thông tin truyền thông là sóng vô tuyến.
Một khung dây kín (C) chuyển động trong một vùng có cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều ngược chiều kim đồng hồ khi khung dây chuyển động theo hướng
A. hướng 1.
B. hướng 2.
C. hướng 3.
D. hướng 4.
Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn B = 0,02 (T). Suất điện động cực đại gửi qua khung có độ lớn gần nhất với giá trị là
A. 8 V.
B. 15 V.
C. 6,5 V.
D. 220 V.
Cho dòng điện có cường độ I di chuyển từ trái qua phải trong một vùng không gian có từ trường đều thay đổi. Gọi F1 là độ lớn lực tác dụng lên dòng điện khi dòng điện vừa đi vào trong vùng từ trường và F2 là độ lớn lực từ tác dụng lên dòng điện khi chuẩn bị ra khỏi vùng có từ trường như hình vẽ. Nhận xét nào về độ lớn hai lực F1 và lực F2 là đúng?
A. F1 = F2.
B. F1 = 2F2.
C. F2 = 2F1.
D. F2 = 0,5F1.
Một khung dây hình vuông có diện tích tích 1m2 di chuyển thẳng đều với tốc độ 10m/s vào trong một vùng từ trường đều được giới hạn như hình vẽ. Biết cảm ứng từ có độ lớn 0,1T, khung dây có điện trở . Cướng độ dòng điện qua khung dây có độ lớn là
A. 0,2 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 0,4 A.
Hạt nhân \(_{11}^{23}Na\) có hiệu số giữa số hạt proton và số hạt neutron là
A. 1.
B. 12.
C. – 1.
D. -12.
Nhận xét nào sai về ứng dụng của vật lý hạt nhân?
A. Xạ trị.
B. Chụp MRI.
C. Điều trị u tuyến giáp.
D. Cải tạo giống cây trồng.
Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?
A. \[{}_1^2H + {}_1^3H \to {}_2^4He + {}_0^1n\].
B. \[{}_2^4He + {}_7^{14}N \to {}_8^{17}O + {}_1^1H\].
C. \[{}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{39}^{95}Y + {}_{53}^{138}I + 3{}_0^1n\].
D. \[{}_0^1n + {}_7^{14}N \to {}_6^{14}C + {}_1^1H\].
Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, độ phóng xạ của đồng vị này giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu?
A. 85%.
B. 80%.
C. 87,5%.
D. 82,5%.
Trong chuỗi phản ứng prton-proton trong lòng Mặt Trời có hai phản ứng riêng biệt trong đó 4 hạt nhân hydro cuối cùng có thể dẫn đến 1 hạt nhân Heli. Trong chuỗi phản ứng này, phản ứng \(_1^2D + _1^1H \to _2^3He + \gamma \)tạo ra bức xạ điện từ gamma. Biết \({m_p} = 1,00728\left( u \right)\); \({m_D} = 2,0135\left( u \right)\); \({m_{He}} = 3,0149\left( u \right)\). Lấy 1u = 931,5 MeV/c2. Giả sử hạt nhân Heli sinh ra trong lõi Mặt Trời chuyển động nhiệt ở nhiệt độ trung bình vào khoảng 13,6.106 (0C) (nhiệt độ trong lòng Mặt Trời ). Động năng trung bình của chuyển động nhiệt của khí \(_2^3He\)chiếm xấp xỉ bao nhiêu phần trăm so với năng lượng phản ứng tỏa ra? (Coi các hạt nhân \(_2^3He\)là các phân tử khí lí tưởng)
A. 1,2%.
B. 0,033%.
C. 0,18%.
D. 0,023%.