16 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Biển cảnh báo dưới đây cho biết đặc điểm của hoá chất là
A. chất oxi hóa.
B. chất dễ cháy.
C. chất ăn mòn.
D. chất độc.
Công thức đúng về tỉ khối của chất khí A đối với không khí là
A. dA/kk = MA .29
B.
C.
D. Cả A, B, C đều sai.
Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là
A. 10 gam.
B. 3 gam.
C. 0,9 gam.
D. 0,1 gam.
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi từ màu tím sang màu đỏ?
A. HNO3.
B. NaOH.
C. Ca(OH)2.
D. NaCl.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. KCl.
B. Na2SO4.
C. NaOH
D. NaCl.
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. Ca(OH)2.
B. CH3COOH.
C. NaCl.
D. KNO3.
Một hộp sữa có khối lượng 790 g và thể tích 420 cm3. Tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3?
A. 1881 kg/m3.
B. 18,81 kg/m3.
C. 3,318.10-4 kg/m3.
D. 3,318.10-3 kg/m3.
Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 560 N/m2. Khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,3 m2.
A. m = 16,8 kg.
B. m = 168 kg.
C. m = 0,168 kg.
D. Một giá trị khác.
Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 12 cm. Áp suất của nước lên một điểm A cách đáy cốc 4 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3.
A. p = 600N/m2.
B. p = 800N/m2.
C. p = 1 000N/m2.
D. p = 1 200N/m2.
Bọt bong bóng xà phòng thường có hình cầu vì
A. không khí bị giữ bên trong bọt có áp suất thấp.
B. không khí bị giữ bên trong bọt tác dụng áp suất như nhau theo mọi phương.
C. không khí bị giữ bên trong bọt có áp suất lớn.
D. không khí bị giữ bên trong bọt không tác dụng áp suất lên mang bong bóng.
Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Tuyến ruột.
D. Tá tràng.
Nhu cầu dinh dưỡng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Giới tính, lứa tuổi.
B. Hoạt động thể chất.
C. Điều kiện khí hậu.
D. Màu da và tóc.
Hệ tuần hoàn ở người gồm
A. tim và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
B. tim và hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch).
C. huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
D. huyết tương và hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch).
Biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh và tỉ lệ tử vong do bệnh truyền nhiễm là
A. ăn uống đầy đủ.
B. tập thể dục thường xuyên.
C. kiểm tra sức khoẻ định kì.
D. tiêm phòng vaccine.
Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?
A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co.
B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn.
C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co.
D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn.
Bệnh nào sau đây là bệnh về hệ thần kinh?
A. Bệnh thiếu máu não.
B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh tiểu đường.
D. Bệnh lang ben.