16 CÂU HỎI
Dụng cụ nào sau đây được dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn?
A. Thìa sắt.
B. Đũa thủy tinh.
C. Kẹp gắp.
D. Dụng cụ bất kì có thể khuấy được.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
A. Ca(OH)2.
B. HCl.
C. NaOH.
D. Na2SO4.
Nhóm các dung dịch có pH < 7
A. HCl, NaOH.
B. Ba(OH2), H2SO4.
C. NaCl, HCl.
D. H2SO4, HNO3.
Phương trình hoá học nào sau đây là đúng?
A. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.
C. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.
D. Fe2O3 + 4HCl → 2FeCl2 + 2H2O
Có 3 thỏi nhôm thể tích khác nhau V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3 V. Dùng cân để đo khối lượng 3 vật được khối lượng tương ứng m1, m2, m3. So sánh tỉ số ta được
A.
B.
C.
D.
Hai đại lượng bạn cần biết để tính áp suất tác dụng lên một mặt là
A. diện tích bị tác dụng lực ép và khối lượng của vật có lực tác dụng.
B. lực và trọng lượng của vật.
C. lực và diện tích bị lực ép tác dụng.
D. lực và khối lượng riêng của bề mặt.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?
A. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.
B. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.
C. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.
D. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.
Lực đẩy Archimedes xuất hiện trong một chất lỏng là do:
A. Sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng của vật.
B. Khả năng một chất rắn có thể nổi trên một chất lỏng.
C. Xu hướng thoát khỏi chất lỏng của vật.
D. Sự khác nhau giữa áp suất tác dụng lên mặt trên và mặt dưới của vật khi nó ở trong chất lỏng.
Khi nào một lực tác dụng vào vật thì làm cho vật quay mạnh nhất? Lực tác dụng vào vật
A. có giá đi qua trục quay.
B. song song với trục quay.
C. có giá gần với trục quay.
D. có giá xa trục quay, không cắt trục quay và không song song với trục quay.
Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân Rô – béc – van.
B. Cân tiểu li.
C. Cần đòn.
D. Cân đồng hồ.
Hệ cơ quan nào dưới đây có các cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
A. Hệ tuần hoàn.
B. Hệ hô hấp.
C. Hệ tiêu hoá.
D. Hệ bài tiết.
Khớp giữa xương đùi và xương chậu là loại khớp nào sau đây?
A. Khớp động (khớp hoạt dịch).
B. Khớp bán động.
C. Khớp bất động.
D. Khớp sợi.
Cho các giai đoạn có trong quá trình tiêu hoá:
(1) Thức ăn được đảo trộn với dịch vị và tiêu hoá một phần.
(2) Phân được tích trữ ở trực tràng và thải ra ngoài qua hậu môn.
(3) Thức ăn được nghiền và đảo trộn với nước bọt.
(4) Thức ăn được trộn với dịch mật và dịch tuỵ.
(5) Các chất dinh dưỡng được hấp thu.
(6) Thức ăn đi qua thực quản và vào dạ dày.
(7) Phần còn lại của thức ăn được chuyển hoá thành phân.
Trình tự các giai đoạn trong quá trình tiêu hoá là:
A. (4) → (1) → (2) → (5) → (6) → (3) → (7).
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7).
C. (3) → (6) → (1) → (4) → (5) → (7) → (2).
D. (2) → (3) → (4) → (6) → (5) → (1) → (7).
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vòng tuần hoàn?
A. Máu trong tĩnh mạch là máu giàu O2, máu trong động mạch là máu nghèo O2.
B. Máu giàu O2 từ tâm thất trái lên cung động mạch chủ, từ cung động mạch chủ máu theo các động mạch cổ, động mạch tay đi nuôi phần trên cơ thể, màu theo động mạch chủ nhánh dưới chia vào các động mạch đến các cơ quan ở phần dưới cơ thể.
C. Sau khi thực hiện trao đổi chất ở mao mạch, máu nghèo O2 từ mao mạch tập trung vào các tĩnh mạch nhỏ rồi đến tĩnh mạch lớn và đổ vào tĩnh mạch chủ rồi về tâm nhĩ phải.
D. Ở vòng tuần hoàn phổi, màu nghèo O2 từ tâm thất phải lên động mạch phổi, thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi trở thành máu giàu O2 theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái.
Loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu trong quá trình trao đổi khí ở tế bào?
A. Khí N2.
B. Khí H2.
C. Khí CO2.
D. Khí O2.
Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về các biện pháp phòng bệnh liên quan đến hệ bài tiết?
A. Cần uống đủ nước.
B. Tăng cường ăn thức ăn chế biến sẵn.
C. Không nhịn tiểu.
D. Không tự ý uống thuốc.