28 CÂU HỎI
Nếu bị đe dọa trên mạng, em sẽ làm như thế nào?
A. Dũng cảm nói ra với bố mẹ, thầy cô hoặc người thân giúp đỡ.
B. Không dám- nói ra cho ai biết.
C. Tự một mình giải quyết.
D. Viết trong nhật kí riêng.
Bạn của em nói cho em biết một số thông tin riêng tư không tốt về một bạn khác cùng lớp. Em nên làm gì?
A. Đăng thông tin đó lên mạng để mọi người đều đọc được.
B. Đăng thông tin đó lên mạng nhưng giới hạn chỉ để bạn bè đọc được.
C. Đi hỏi thêm thông tin, nếu đúng thì sẽ đăng lên mạng cho mọi người biết.
D. Bỏ qua không để ý vì thông tin đó có thể không đúng, nếu đúng thì cũng không nên xâm phạm vào những thông tin riêng tư của bạn.
Điều gì có thể dẫn đến vi phạm pháp luật khi dùng Internet?
A. Đăng tin nói xấu người khác.
B. Lan truyền tin giả, bài viết xuyên tạc sự thật, hình ảnh đồi trụy.
C. Scan một cuốn sách và chia sẻ file sách đó lên mạng xã hội.
D. Tất cả các ý trên.
Công việc nào sau đây không phải là khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu?
A. Thêm một hồ sơ vào cơ sở dữ liệu.
B. Tìm kiếm dữ liệu.
C. Thống kê dữ liệu.
D. Lập báo cáo từ kêt quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp dữ liệu.
Cần tiến hành cập nhật hồ sơ học sinh của nhà trường trong các trường hợp nào sau đây?
A. Một học sinh mới chuyển từ trường khác đến; thông tin về ngày sinh của một học sinh bị sai.
B. Sắp xếp danh sách học sinh theo thứ tự tăng dần của tên
C. Tìm học sinh có điểm môn toán cao nhất khối.
D. Tính tỉ lệ học sinh trên trung bình môn Tin của từng lớp.
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
A. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.
B. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
C. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
D. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các:
A. Cột (Field).
B. Hàng (Record).
C. Bảng (Table).
D. Báo cáo (Report).
Cho bảng Học sinh gồm các trường (STT, MaHS (Mã học sinh), HoTen (Họ và tên), NgaySinh (Ngày sinh), GioiTinh (Giới tính), CCCD (Số căn cước công dân), BHYT (số thẻ bảo hiểm y tế). Chọn trường nào làm khóa chính là phù hợp nhất?
A. STT.
B. HoTen và NgaySinh.
C. MaHS.
D. CCCD.
Thao tác nào sau đây là thao tác truy vấn CSDL trong CSDL quản lý Học sinh?
A. Thêm hồ sơ của một học sinh vào bảng học sinh.
B. Thêm một trường thông tin Ngày vào đoàn cho bảng Học sinh.
C. Thống kê danh sách học sinh nữ.
D. Xóa hồ sơ của một học sinh.
Sắp xếp các bước theo đúng thứ tự thực hiện để tạo liên kết giữa hai bảng:
1. Kéo thả trường khóa làm liên kết từ bảng phụ tới bảng chính( trường khóa làm khóa chính)
2. Chọn các tham số liên kết
3. Hiển thị hai bảng (các trường) muốn tạo liên kết
4. Mở cửa sổ Relationships
A. 2→4→1→3.
B. 4→3→1→2.
C. 4→2→3→1.
D. 3→1→4→2.
Chọn phương án với các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Mọi hệ QTCSDLQH đều có cơ chế đảm bảo ……. dữ liệu không vi phạm ràng buộc ……. đối với các liên kết giữa các bảng.
A. cập nhật, khóa ngoài.
B. cập nhật, dữ liệu.
C. khai thác, khóa ngoài.
D. tạo lập, dữ liệu.
Chọn phương án sai. Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhận
A. Vì bảng chưa nhập dữ liệu.
B. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table).
C. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu (data type), khác chiều dài (field size).
D. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ không có trường nào là khóa chính.
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút .
C. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế.
D. Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế.
Cho các thao tác:
(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish
(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard
(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next
(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next
(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next
Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là:
A (2) → (5) → (3) → (4) → (1).
B. A (2) → (5) → (4) → (3) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
D. A (2) → (3) → (4) → (5) → (1).
Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :
A. Tính toán cho các trường tính toán.
B. Sửa cấu trúc bảng.
C. Xem, nhập và sửa dữ liệu.
D. Lập báo cáo.
Ngôn ngữ truy vấn CSDL phổ biến hiện nay là:
A. Access.
B. Excel.
C. Word.
D. SQL.
Cho câu truy vấn sau:
SELECT [Họ và tên], [Giới tính],[Toán]
FROM [HỌC SINH 11]
WHERE [Giới tính] = “Nữ”
Em hãy cho biết câu truy vấn trên cho biết thông tin:
A. Đưa ra danh sách gồm: họ và tên, giới tính, điểm môn Toán của tất cả các học sinh nữ.
B. Đưa ra danh sách gồm: họ và tên, giới tính, điểm môn Toán của tất cả các học sinh nam.
C. Đưa ra danh sách gồm: họ và tên, giới tính, điểm môn Toán của tất cả các học sinh.
D. Đưa ra danh sách gồm: họ và tên, giới tính của tất cả các học sinh nữ.
Đối với các hệ CSDL quan hệ, có mấy loại truy vấn dữ liệu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có thể viết một câu truy vấn dữ liệu trên một bảng của cơ sở dữ liệu.
B. Dữ liệu đưa vào báo cáo chỉ có thể lấy từ bảng.
C. Các từ khóa kết nối phải viết trong mệnh đề WHERE của câu truy vấn SQL.
D. Báo cáo cơ sở dữ liệu là một văn bản trình bày thông tin kết xuất từ cơ sở dữ liệu.
CSDL tập trung phù hợp với những bài toán quản lí :
A. Quản lí học sinh trường cấp 1 có 1 cơ sở, quản lí hoạt động của ngân hàng nhiều chi nhánh.
B. Quản lí học sinh trường cấp 2 có 1 cơ sở, quản lí bán hàng cửa hàng tạp hóa nhỏ.
C. Quản lí sinh viên trường Đại học nhiều cơ sở, quản lí hàng hóa của hệ thống cửa hàng VinMart.
D. Hệ thống tìm kiếm Google, hệ thống thư điện tử.
Điểm khác biệt chính giữa cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán là gì?
A. Số lượng máy chủ lưu trữ dữ liệu.
B. Cách truy cập và quản lý dữ liệu.
C. Độ phức tạp của cấu trúc dữ liệu.
D. Không có điểm khác biệt.
CSDL phân tán là:
A. CSDL lưu trữ trên 1 máy tính.
B. CSDL được phân tán trên các máy tính khác nhau của một mạng máy tính.
C. CDL được lưu trữ tại 1 hay nhiều máy tính có kết nối mạng với nhau.
D. CSDL của các đơn vị có quy mô nhỏ, không cần kết nối mạng.
Bảng phân quyền cho phép :
A. Phân các quyền truy cập đối với người dung.
B. Giúp người dùng xem được thông tin CSDL.
C. Giúp người quản lí xem được các đối tượng truy cập hệ thống.
D. Đếm được số lượng người truy cập hệ thống.
Điền từ thích hợp vào dấu ...
"... là biện pháp bảo mật dữ liệu trong CSDL, là lớp bảo vệ trong trường hợp các biện pháp kiểm soát truy cập đã bị vượt qua, là quá trình chuyển đổi dữ liệu sang một định dạng khác.”
A. Chữ kí điện tử.
B. Mật khẩu.
C. Mã hóa dữ liệu.
D. Đáp án khác.
Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về chức năng sao lưu dự phòng và duy trì biên bản hệ thống?
A. Đảm bảo các bản sao ở một vị trí an toàn.
B. Tạo bản sao lưu của CSDL và các tệp biên bản theo định kì.
C. Các bản sao lưu được sử dụng để khôi phục CSDL khi bị lỗi không sử dụng được CSDL.
D. Lưu lại các thông tin cá nhân của người cập nhật.
Nhiệm vụ chính của nhà quản trị CSDL là gì?
A. Bảo mật dữ liệu và kiểm soát truy cập.
B. Phân tích dữ liệu và cung cấp thông tin hữu ích.
C. Giám sát hiệu suất và điều chỉnh CSDL.
D. Lập kế hoạch phát triển và mở rộng CSDL.
Kiến thức về hệ điều hành nào là cần thiết cho nhà quản trị CSDL?
A. Unix và Linux.
B. Unix và Windows.
C. Linux và Windows.
D. Unix, Linux và Windows.
Nhà quản trị CSDL cần có kỹ năng nào để phân tích dữ liệu?
A. Kỹ năng phân tích các tập dữ liệu và trích xuất thông tin.
B. Kỹ năng phân tích hiệu suất xử lý của hệ thống.
C. Kỹ năng phân tích các thông số thiết lập trong phần mềm.
D. Kỹ năng phân tích xu thế phát triển CSDL.