16 CÂU HỎI
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Oxide base (basic oxide) có đặc điểm là
A. tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
B. tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
C. không tác dụng với dung dịch base và dung dịch acid.
D. chỉ tác dụng được với muối.
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe2O3.
B. NaCl.
C. CO2.
D. HNO3.
Trong các muối NaCl, CaCO3, KNO3, BaSO4, CuSO4, AgCl, MgCO3, số lượng muối tan trong nước là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Công thức của copper(II) sulfate là
A. CuS.
B. CuSO4.
C. CaSO4.
D. CoSO4.
Chảo được làm bằng kim loại còn cán chảo được làm bằng gỗ hoặc nhựa là vì
A. kim loại dẫn nhiệt kém, như thế sẽ không làm cháy thức ăn.
B. kim loại dẫn nhiệt kém, như thế sẽ không làm nóng ra tay cầm.
C. kim loại có ánh kim, làm chảo có tính thẩm mĩ cao.
D. kim loại dẫn nhiệt tốt, nhanh chín thức ăn, gỗ hoặc nhựa cách nhiệt tốt không làm nóng tay cầm.
Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải:
A. Ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch.
B. Ngâm cuộn dây trong dung dịch muối kẽm rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch này.
C. Nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian.
D. Nối cuộn dây thép với cực dương nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.
Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:
A. Kích thước của vôn kế.
B. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
C. Cách mắc vôn kế trong mạch.
D. Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.
Có một pin, một bóng đèn pin, một công tắc, các đoạn dây nối (hình bên). Làm cách nào để bóng đèn pin phát sáng?
A. Nối đèn pin với pin.
B. Không thể làm đèn pin phát sáng.
C. Ta phải dùng các đoạn dây nối để nối các dụng cụ: pin, bóng đèn, công tắc với nhau thành một mạch hở.
D. Ta phải dùng các đoạn dây nối để nối các dụng cụ: pin, bóng đèn, công tắc với nhau thành một mạch kín.
Bất thường ở tuyến giáp có thể dẫn đến bệnh nào sau đây?
A. Lùn hoặc khổng lồ.
B. Vô sinh.
C. Bướu cổ.
D. Hội chứng Cushing.
Lớp ngoài cùng của da được gọi là
A. lớp bì.
B. lớp biểu bì.
C. lớp mỡ dưới da.
D. lớp dưới niêm mạc.
Cho các bước có trong sơ cứu người cảm lạnh như sau:
(1) Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm.
(2) Cởi hết quần áo ướt (nếu bị ướt).
(3) Gọi cấp cứu 115.
(4) Làm ấm bằng quần áo và chăn khô.
(5) Di chuyển bệnh nhân đến nơi khô ráo, ấm áp.
Thứ tự đúng các bước sơ cứu người cảm lạnh là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
B. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
C. (5) → (3) → (2) → (4) → (1).
D. (4) → (1) → (5) → (2) → (3).
Tỉ lệ giới tính là
A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái được sinh ra.
B. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái bị tử vong.
C. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.
D. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái phù hợp với mục tiêu sinh sản.
Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện ở
A. số lượng cá thể trong quần xã.
B. thành phần loài phong phú.
C. mật độ cá thể của từng loài.
D. sự có mặt cả động vật và thực vật.
Quần thể sinh vật đạt trạng thái cân bằng tự nhiên khi
A. số lượng cá thể trong quần thể được điều chỉnh về mức tối đa so với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. số lượng cá thể trong quần thể được điều chỉnh về mức tối thiểu so với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
C. số lượng cá thể trong quần thể được điều chỉnh về mức không còn phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. số lượng cá thể trong quần thể được điều chỉnh về mức ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Đâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?
A. Hoạt động phun trào của núi lửa.
B. Trồng nhiều cây xanh.
C. Sự rò rỉ các chất phóng xạ.
D. Sự phát tán chất thải sinh hoạt và công nghiệp.
Hoạt động nào sau đây của con người nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu?
(1) Chuyển từ việc sử dụng năng lượng hoá thạch sang sử dụng năng lượng mặt trời, gió, sóng biển.
(2) Bảo vệ và phục hồi rừng.
(3) Nghiên cứu giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
(4) Hạn chế sự gia tăng dân số.
(5) Đốt phá rừng làm nương rẫy.
A. (1), (3), (5).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (4), (5).