12 CÂU HỎI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Công thức nào dưới đây xác định độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong điện môi, với\[k = {9.10^9}\frac{{N.{m^2}}}{{{C^2}}}\] là hằng số coulomb?
A.\[F = \varepsilon {r^2}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{k}.\]
B.\[F = {r^2}\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon k}}.\]
C.\[F = \varepsilon k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}.\]
D.\[F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{\varepsilon {r^2}}}.\]
Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.
D. điểm phát ra điện tích.
Biến trở là
A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Cho một điện tích di chuyển trong điện trường dọc theo một đường cong kín, xuất phát từ điểm M qua điểm N rồi trở lại điểm M. Công của lực điện
A. trong cả quá trình bằng 0.
B. trong quá trình M đến N là dương.
C. trong quá trình N đến M là dương.
D. trong cả quá trình là dương.
Các hình vẽ 3.1 biểu diễn véctơ cường độ điện trường tại điểm M trong điện trường của điện tích Q. Các hình vẽ sai là
A. I và II.
B. III và IV.
C. II và IV.
D. I và IV.
Một pin sau một thời gian đem sử dụng thì
A. suất điện động và điện trở trong của pin đều tăng.
B. suất điện động và điện trở trong của pin đều giảm.
C. suất điện động của pin tăng và điện trở trong của pin giảm.
D. suất điện động của pin giảm và điện trở trong của pin tăng.
Chọn phát biểu đúng.
Dòng điện chạy qua một bình acquy
A. luôn có chiều đi vào cực âm của bình acquy.
B. luôn có chiều đi vào cực cương của bình acquy.
C. có chiều đi vào cực dương khi acquy đang phát dòng điện.
D. có chiều đi vào cực dương khi acquy đang được nạp điện.
Một acquy đầy điện có dung lượng 20 A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là
A. t = 5 h.
B. t = 40 h.
C. t = 20 h.
D. t = 50 h.
Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là
A. \(U = Ed.\)
B. \(U = \frac{A}{q}.\)
C. \(U = \frac{A}{{qd}}.\)
D. \(U = \frac{F}{q}.\)
Hai bóng đèn có công suất định mức là \[{P_1} = {\rm{ }}25{\rm{ }}W,{\rm{ }}{P_2} = {\rm{ }}100{\rm{ }}W\]đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế 110 V. Khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220 V thì:
A. đèn 1 sáng yếu, đèn 2 quá sáng dễ cháy.
B. đèn 2 sáng yếu, đèn 1 quá sáng dễ cháy.
C. cả hai đèn sáng yếu.
D. cả hai đèn sáng bình thường.
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu được đặt cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản bằng 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương \[1,{2.10^{ - 3}}C\].Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm là
A. - 0,9 J.
B. + 0,9 J.
C. – 0,72 J.
D. + 0,72 J.
Bảng 1 cho biết thang giá điện sinh hoạt hiện nay. Bảng 2 dưới dây thống kế số lượng và thời gian sử dụng hàng ngày của các thiết bị điện ở nhà bạn Dũng trong tháng 3 năm 2024. Bạn hãy tính xem trong tháng đó nhà bạn Dũng phải trả bao nhiêu tiền điện?
Bảng 1
Bậc |
Điện năng tiêu thụ |
Giá tiền cho 1kWh |
1 |
0 – 50 (kWh) |
1484đồng |
2 |
51 – 100 (kWh) |
1533 đồng |
3 |
101 – 200 (kWh) |
1786 đồng |
Bảng 2
Thiết bị |
Công suất một thiết bị |
Số lượng |
Thời gian sử dụng hàng ngày |
Bóng đèn |
25 W |
3 cái |
5 h |
Ti-vi |
60 W |
1 cái |
4 h |
Tủ lạnh |
75 W |
1 cái |
24 h |
Máy bơm |
120 W |
1 cái |
30 ph |
Ấm điện |
500 W |
1 cái |
15 ph |
Nồi điện |
600 W |
1 cái |
1 h |
A. 145.000 đồng.
B. 133.000 đồng.
C. 150.000 đồng.
D. 138.000 đồng.