132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Một nhóm học sinh lớp 10 trả lời một cuộc khảo sát về khoá học toán mà họ đang theo học. Dữ liệu khảo sát được chia nhỏ như trong bảng sau:
|
Môn học |
Tổng |
|||
Đại số I |
Hình học |
Đại số II |
|||
Giới tính |
Nữ |
35 |
53 |
62 |
150 |
Nam |
44 |
59 |
57 |
160 |
|
Tổng cộng |
79 |
112 |
119 |
310 |
Đáp án nào dưới đây chiếm khoảng 19% tổng số người trả lời khảo sát?
A. Học sinh nữ học Hình học.
B. Học sinh nữ học Đại số II.
C. Học sinh nam học Hình học.
D. Học sinh nam học Đại số I.
Trong không gian \[Oxyz,\] gọi \[a,\,\,b,\,\,c\] lần lượt là khoảng cách từ điểm đến các mặt phẳng tọa độ là Giá trị biểu thức bằng\(M\left( {1\,;\,\,3\,;\,\,2} \right)\)
A. \(P = 32.\)
B. \(P = 18.\)
C. \(P = 30.\)
D. \(P = 12.\)
Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(2z - i \cdot \bar z = 3i.\) Môđun của \(z\) bằng
A. \(\sqrt 5 .\)
B. 5.
C. \(\sqrt 3 .\)
D. 3.
Một chất điểm chuyển động có phương trình \(s = f\left( t \right) = \frac{1}{3}{t^3} - {t^2} + 4t + 5\) (\(s\) được tính bằng mét, \(t\) được tính bằng giây). Gia tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm \(t = 2\) giây là
A. \(4\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
B. \(1\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
C. \(3\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
D. \(2\;\,{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}.\)
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(AB = AA' = a\,,\,\,AC = 2a.\) Khoảng cách từ điểm \(D\) đến mặt phẳng \(\left( {ACD'} \right)\) bằng
A. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{5}.\)
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
C. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\)
D. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] phương trình của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 5} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P):2x + 3y - 4z + 5 = 0\) là
A. \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = 3 + 2t}\\{z = - 4 - 5t}\end{array}} \right..\)
B. \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = 2 + 3t}\\{z = - 5 + 4t}\end{array}} \right..\)
C. \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = 2 + 3t}\\{z = - 5 - 4t}\end{array}} \right..\)
D. \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 + t}\\{y = 3 + 2t.}\\{z = 4 + 5t}\end{array}} \right.\)
Gọi \[M,\,\,N\] lần lượt là giao điểm của đường thẳng \(y = x + 1\) và đường cong \(y = \frac{{2x + 4}}{{x - 1}}.\) Khi đó hoành độ trung điểm \[I\] của đoạn \[MN\] bằng
A. \({x_I} = 2.\)
B. \({x_I} = 1.\)
C. \({x_I} = - 5.\)
D. \({x_I} = - \frac{5}{2}.\)
Cho hình chóp \[S.ABC\] có đáy là tam giác đều cạnh \(2a,\,\,SA \bot \left( {ABC} \right).\) Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \(30^\circ .\) Thể tích khối chóp \[S.ABC\] là
A. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}.\)
B. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)
C. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}.\)
D. \(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}.\)
Với \(a\) là số thực dương tuỳ ý, đặt \({\log _2}a = m.\) Khi đó \(\log _2^2\left( {8{a^2}} \right)\) bằng
A. \(4{m^2} + 12m + 9.\)
B. \(4m + 6.\)
C. \({m^2} + 6m + 9.\)
D. \({m^2} + 10m + 9.\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 5}}{2} = \frac{{y - 7}}{{ - 2}} = \frac{z}{1}\) và điểm \(I\left( {4\,;\,\,1\,;\,\,6} \right).\) Đường thẳng \(d\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\) tại hai điểm \[A,\,\,B\] sao cho \(AB = 6.\) Phương trình của mặt cầu \(\left( S \right)\) là
A. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 18.\)
B. \[{\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 6} \right)^2} = 18.\]
C. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 9.\)
D. \({\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 6} \right)^2} = 16.\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) thì phương trình \(m{x^2} - 2\left( {m - 2} \right)x + m - 3 = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt?
A. \(3 < m < 4.\)
B. \(m > 4.\)
C. \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m < 0}\\{3 < m < 4}\end{array}} \right..\)
D. \(m < 0.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{mx - 2}}{{m + 1 - x}}\) với \(m\) là tham số. Số giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { - 10\,;\,\,10} \right)\) để hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0\,;\,\, + \infty } \right)\) là
A. 7.
B. 11.
C. 8.
D. 9.
Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 10 cốc nước mía, ngày sau bán nhiều hơn ngày hôm trước đó 1 cốc nước mía. Hỏi ngày thứ 10 cửa hàng sẽ bán được bao nhiêu cốc nước mía?
A. 15 cốc.
B. 17 cốc.
C. 19 cốc.
D. 21 cốc.
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \({\log _2}\frac{{{x^2} - 1}}{{81}} < {\log _3}\frac{{{x^2} - 1}}{{16}}\)?
A. 68
B. 73
C. 70
D. 72
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right) = - \frac{1}{{{x^2}}} + 2\) và \(f(2) = \frac{9}{2}.\) Biết \(F\left( x \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \[F\left( 2 \right) = 4 + \ln 2\], khi đó \(F(1)\) bằng
A. \(3 + \ln 2.\)
B. \( - 3 - \ln 2.\)
C. 1.
D. \[ - 1.\]
Tổng các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5x - 2 < 4x + 5}\\{{x^2} < {{\left( {x + 2} \right)}^2}}\end{array}} \right.\) bằng
A. 21.
B. 28.
C. 27.
D. 29.
Nhiệt độ ngoài trời ở một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức \[h\left( t \right) = 29 + 3\sin \left[ {\frac{\pi }{{12}}\left( {t - 9} \right)} \right]\] với \(h\) tính bằng độ \(C\) và \(t\) là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Thời gian nhiệt độ cao nhất trong ngày là
A. 13 giờ.
B. 15 giờ.
C. 12 giờ.
D. 14 giờ.
Cho \({z_1} = 2m + \left( {m - 2} \right)i\) và \({z_2} = 3 - 4mi\), với \(m\) là tham số thực. Biết \({z_1}{z_2}\) là số thuần ảo. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. \[m \in \left[ {0\,;\,\,2} \right).\]
B. \(m \in \left[ {2\,;\,\,5} \right].\)
C. \(m \in \left( { - 3\,;\,\,0} \right).\)
D. \(m \in \left( { - 5\,;\,\, - 2} \right).\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ dưới. Hỏi hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2x} \right) - x\) có bao nhiêu điểm cực trị?
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Anh Duy làm bồi bàn tại một nhà hàng ở Hà Nội. Với mỗi bàn phục vụ anh ấy có thể kiếm được 15 hóa đơn. Trong bữa trưa, anh ấy phục vụ 12 bàn và mỗi bàn có hóa đơn trung bình là \[500\,\,000\] đồng. Biết vào buổi tối, mỗi bàn có hóa đơn trung bình là \[900\,\,000\] đồng. Số bàn tối thiểu mà anh ấy cần phục vụ để kiếm được ít nhất \[3\,\,600\,\,000\] đồng trong ngày là
A. 32.
B. 16.
C. 18.
D. 20.
Cắt hình trụ \[\left( T \right)\] bằng một mặt phẳng đi qua trục được thiết diện là một hình chữ nhật có diện tích bằng \(30\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) và chu vi bằng \(26\;\,{\rm{cm}}.\) Biết chiều dài của hình chữ nhật lớn hơn đường kính mặt đáy của hình trụ \[\left( T \right)\]. Diện tích toàn phần của \[\left( T \right)\] là
A. \(23\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
B. \(\frac{{23\pi }}{2}\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
C. \(\frac{{69\pi }}{2}\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
D. \(69\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 2\,;\,\,3} \right]\) để hàm số \(y = {x^3} - \frac{3}{2}\left( {2m - 3} \right){x^2} + m + 2\) có hai điểm cực trị và hoành độ điểm cực tiểu nhỏ hơn 2?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'.\) Gọi \(M\) là trung điểm của \(B'C'.\) Góc giữa hai đường thẳng AM và \(BC'\) bằng
A. \(45^\circ .\)
B. \(90^\circ .\)
C. \(30^\circ .\)
D. \(60^\circ .\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {2\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right),\,\,B\left( {0\,;\,\,1\,;\,\,2} \right).\) Tọa độ của điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho ba điểm \[A,\,\,B,\,\,M\] thẳng hàng là
A. \[M\left( {4\,;\,\, - 5\,;\,\,0} \right).\]
B. \(M\left( {2\,;\,\, - 3\,;\,\,0} \right).\)
C. \(M\left( {0\,;\,\,0\,;\,\,1} \right).\)
D. \(M\left( {4\,;\,\,5\,;\,\,0} \right).\)
Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy,\] cho điểm \(I\left( {1\,;\,\, - 1} \right)\) và hai đường thẳng \({d_1}:x + y - 3 = 0\), \({d_2}:x - 2y - 6 = 0.\) Hai điểm \[A,\,\,B\] lần lượt thuộc hai đường thẳng \({d_1},\,\,{d_2}\) sao cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \[AB.\] Đường thẳng \[AB\] có một vectơ chỉ phương là
A. \({\vec u_1} = \left( {1\,;\,\,2} \right).\)
B. \[{\vec u_2} = \left( {2\,;\,\,1} \right).\]
C. \({\vec u_3} = \left( {1\,;\,\, - 2} \right).\)
D. \({\vec u_4} = \left( {2\,;\,\, - 1} \right).\)
Cho hình thang cong \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y = {e^x}\,,\,\,y = 0\,,\,\,x = 0\) và \(x = \ln 4.\) Đường thẳng \(x = k\,\,\left( {0 < k < \ln 4} \right)\) chia \(\left( H \right)\) thành hai phần có diện tích \({S_1}\) và \({S_2}\) như hình bên. Để \({S_1} = 2\;{{\rm{S}}_2}\) thì giá trị của \(k\) bằng
A. \(k = \ln \frac{8}{3}.\)
B. \(k = \ln 2.\)
C. \(k = \ln 3.\)
D. \(k = \frac{2}{3}\ln 4.\)
Cho \({4^x} + {4^{ - x}} = 7.\) Khi đó biểu thức \(P = \frac{{5 - {2^x} - {2^{ - x}}}}{{8 + 4 \cdot {2^x} + 4 \cdot {2^{ - x}}}} = \frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản và \(a,\,b \in \mathbb{Z}.\) Giá trị của \[ab\] bằng
A. 10.
B. \[ - 8.\]
C. 8.
D. \[ - 10.\]
Trong không gian \[Oxyz,\] có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để \({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2\left( {m + 2} \right)x - 2\left( {m - 1} \right)z + 3{m^2} - 5 = 0\) là một phương trình một mặt cầu?
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Một nhà máy thực phẩm sản xuất vỏ kem ốc quế hình nón. Mỗi que kem bao gồm một hình nón và được làm kem cho đến khi một bán cầu được hình thành phía trên hình nón như trong hình trên. Hình nón có bán kính đáy bằng \[9{\rm{ }}cm\] và đường sinh là \[15{\rm{ }}cm.\] Thể tích kem nhà sản xuất sử dụng cho mỗi que kem là bao nhiêu (tính bằng centimet khối)?
A. . \(729\pi .\)
B. \(810\pi .\)
C. \(891\pi .\)
D. \(960\pi .\)
Cho số phức thỏa mãn \(\left| {z - 1 + 2i} \right| = 3.\) Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn của số phức \(w = 2z + i\) trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\] là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó là
A. \(I\left( {2\,;\,\, - 3} \right).\)
B. \(I\left( {1\,;\,\,1} \right).\)
C. \(I\left( {0\,;\,\,1} \right).\)
D. \(I\left( {1\,;\,\,0} \right).\)\(z\)
Có bao nhiêu số thực dương \(a\) để tích phân \(\int\limits_0^1 {\frac{{2x + a}}{{x + a}}} \;{\rm{d}}x = 2 - 2a\)?
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
Một lớp học gồm 40 học sinh trong đó có 15 học sinh giỏi Toán, 10 học sinh giỏi Lý và 5 học sinh giỏi cả Toán và Lý. Chọn ngẫu nhiên một học sinh, xác suất để học sinh đó giỏi Toán hoặc giỏi Lý là
A. \[\frac{3}{8}.\]
B. \[\frac{1}{2}.\]
C. \[\frac{1}{4}.\]
D. \[\frac{2}{3}.\]
Cho tứ diện \[ABCD\]. Gọi \[M,\,\,N,\,\,E\] lần lượt là trung điểm của \[AB,\,\,BD,\,\,DA.\] Tỉ số thể tích của hai khối tứ diện \[MNEC\] và \[ABCD\] bằng
A. \[\frac{1}{8}.\]
B. \[\frac{1}{4}.\]
C. \(\frac{1}{3}.\)
D. \[\frac{1}{2}.\]
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) sao cho Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + x} \right) - {x^2} + 2x + m.\) Giá trị của tham số \(m\) để \[{\max _{x \in \left[ {0\,;\,\,2} \right]}}g\left( x \right) = 8\] là\({\max _{x \in \left[ {0\,;\,\,10} \right]}}f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 4.\)
A. 5.
B. 4.
C. \[ - 1.\]
D. 3.
Trong không gian \[Oxyz,\] cho đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{2} = \frac{{z + 2}}{{ - 1}}\) và hai điểm \(A\left( {0\,;\,\, - 1\,;\,\,3} \right),\) \(B\left( {1\,;\,\, - 2\,;\,\,1} \right).\) Điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(\Delta \) sao cho \(M{A^2} + 2M{B^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó, tọa độ là
A. \(M\left( {1\,;\,\,0\,;\,\, - 2} \right).\)
B. \[M\left( {3\,;\,\,1\,;\,\, - 3} \right).\]
C. \(M\left( { - 1\,;\,\, - 1\,;\,\, - 1} \right).\)
D. \(M\left( {5\,;\,\,2\,;\,\, - 4} \right).\)
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Cảm xúc bao trùm toàn bộ đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ.
B. Niềm hi vọng.
C. Sự vui sướng.
D. Niềm mong đợi.
Hai câu thơ in đậm trong đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Liệt kê.
Cảm hứng chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì?
A. Lãng mạn.
B. Thế sự.
C. Sử thi.
D. Hiện thực.
Đại từ “ta” trong đoạn thơ dùng để chỉ ai?
A. Người cán bộ kháng chiến.
B. Người dân Việt Bắc.
C. Toàn bộ chiến sĩ và người dân Việt Nam.
D. Người dân Việt Bắc và bộ đội, cán bộ kháng chiến.
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Bức tranh kì vĩ, rộng lớn của những ngày Việt Bắc cùng đất trời đánh giặc.
B. Bức tranh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc.
C. Công cuộc đánh giặc của con người Việt Bắc.
D. Bức tranh Việt Bắc hào hùng, khí thế.
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cuộc đời của Mị tại nhà thống lí Pá Tra vô cùng vất vả, cực nhọc.
B. Cuộc sống tại nhà thống lí Pá Tra rút cạn sức sống của Mị, Mị chẳng màng đến cái chết.
C. Cuộc sống tại nhà thống lí Pá Tra vất vả, cực nhọc, rút cạn sức sống của Mị nhưng trong Mị vẫn còn khao khát, hi vọng vào cuộc sống.
D. Cuộc sống đầy khốn khó nhưng có hi vọng của Mị tại nhà thống lí Pá Tra.
Thái độ của tác giả dành cho nhân vật Mị trong đoạn trích là gì?
A. Xót xa cùng cực.
B. Hết lòng ca ngợi.
C. Tự hào, hãnh diện.
D. Nhớ thương da diết.
Lần lần, mấy năm qua, mấy năm sau, bố Mị chết” các từ in đậm nhằm diễn tả:
A. Chỉ khoảng thời gian kéo dài triền miên, từ năm này qua năm khác mà Mị đã phải sống và làm việc cực khổ tại nhà thống lí Pá Tra.
B. Chỉ khoảng thời gian xác định.
C. Chỉ khoảng thời gian mà Mị đã sống và làm con dâu nhà thống lí Pá Tra.
D. Chỉ thời gian từ khi Mị trưởng thành cho đến khi Mị trở thành con dâu nhà thống lí Pá Tra.
Mị tự so sánh mình là:
A. Con trâu, con ngựa.
B. Con trâu, con bò.
C. Con bò, con ngựa.
D. Con ngựa, con dê.
Dựa vào đoạn trích, em hãy chỉ ra từ có nghĩa khác với các từ còn lại là:
A. hái.
B. bẻ.
C. tước.
D. nhai.
Trong câu (4), cụm từ “kiều thơm” sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.
Tác giả đã khắc họa vẻ đẹp tâm hồn của người lính Tây Tiến qua những câu thơ nào?
A. Câu 1, 2.
B. Câu 4, 5.
C. Câu 1, 4.
D. Câu 3, 4.
Câu thơ nào trong đoạn trích gợi liên tưởng đến câu nói “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”?
A. Câu 1.
B. Câu 6.
C. Câu 3.
D. Câu 7.
Chủ đề của đoạn thơ trên là gì?
A. Cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hiểm nguy của người lính Tây Tiến.
B. Vẻ đẹp hào hùng và hào hoa, lãng mạn của người lính Tây Tiến.
C. Bức chân dung bi tráng của người lính Tây Tiến và sự hi sinh anh dũng của họ.
D. Bức chân dung bi tráng của người lính Tây Tiến và tâm hồn lãng mạn của họ.
Biện pháp nói giảm, nói tránh qua cụm từ “anh về đất” có tác dụng gì?
A. Làm giảm đi sự mất mát, đau thương, tránh cảm giác bị lụy.
B. Là cách nói tế nhị, tránh sự thô tục, thể hiện sự đồng cảm của tác giả với người lính.
C. Thể hiện thái độ lạc quan của tác giả và niềm tin của tác giả đối với người lính.
D. Tránh cảm giác đau thương, khẳng định ý nghĩa sự hi sinh của người lính.
Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
A. Tự sự.
B. Biểu cảm.
C. Miêu tả.
D. Nghị luận.
Anh/chị hiểu như thế nào về cách diễn đạt: “mọi thứ bạn chạm tay vào sẽ biến thành vàng”?
A. Mục tiêu, nghị lực vượt qua khó khăn.
B. Những việc mà chúng ta làm sẽ đem lại lợi nhuận dễ dàng.
C. Chỉ cần chạm tay, thành công sẽ đến với chúng ta.
D. Kinh nghiệm làm giàu không khó.
Theo anh/chị, trạng thái tinh thần mà tác giả nhắc tới trong đoạn trích là gì?
A. Tình yêu của những người làm giàu và khởi nghiệp.
B. Những gian lao, khó khăn vất vả khi khởi nghiệp và làm giàu.
C. Mục đích rõ ràng khi bắt đầu khởi nghiệp và làm giàu.
D. Những nguy hiểm khi bắt đầu khởi nghiệp và làm giàu.
Phong cách ngôn ngữ trong đoạn trích trên là gì?
A. Nghệ thuật.
B. Chính luận.
C. Hành chính.
D. Báo chí.
Nêu biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: Mọi thứ bạn chạm tay vào sẽ biến thành vàng. Bạn cho rằng không thể được ư? Thế mà đúng như vậy đấy.
A. Nói giảm.
B. Nói quá.
C. Nhân hóa.
D. So sánh.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Sau thời kì đổi mới, các nhà văn đã cho ra những tác phẩm văn học phản ánh cuộc sống chân thật hơn.
A. thời kì.
B. nhà văn.
C. cho ra.
D. phản ánh.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Thao tác lập luận bình luận là đưa ra ý kiến đánh giá (xác định phải trái, đúng sai, hay dở), nhận xét (trao đổi ý kiến) về một tình hình, một vấn đề.
A. bình luận.
B. đánh giá.
C. nhận xét.
D. tình hình.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tình huống là một lát cắt của sự sống, là một khoảnh khắc diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái quan trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người.
A. lát cắt.
B. khoảnh khắc.
C. bất ngờ.
D. chi phối.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Trong sự chuyển mình của Hà Nội, có những cái tưởng được thêm, và thực chất lại là mất đi một cách rất đáng tiếc.
A. chuyển mình.
B. cái.
C. và.
D. rất đáng tiếc.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945 có vị trí hết sức quan trọng trong toàn bộ tiến trình văn học: duy trì tinh hoa văn hóa dân tộc và mở ra một thời kì văn học mới - văn học hiện đại.
A. tiến trình.
B. duy trì.
C. mở ra.
D. hiện đại.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. đường sá.
B. trường lớp.
C. chợ búa.
D. bếp núc.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nguy hiểm.
B. nguy hại.
C. nguy kịch.
D. nguy cơ.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. công tác.
B. công lí.
C. bất công.
D. công minh.
Nhà thơ nào dưới đây KHÔNG thuộc phong trào thơ mới giai đoạn 1932 – 1945?
A. Xuân Diệu.
B. Hàn Mặc Tử.
C. Nguyễn Bính.
D. Hồ Xuân Hương.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. bồn chồn.
B. nôn nao.
C. bâng khuâng.
D. lao xao.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Tư tưởng tình cảm của nhà văn trong tác phẩm thường không được nói ra bằng lời mà được biểu hiện bằng _______ và _______.
A. so sánh - biểu cảm.
B. nhân hóa - hình tượng.
C. hình tượng - ngôn từ.
D. hình tượng - biểu cảm.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
______ Tiếng Việt của chúng ta đẹp, ______ tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng)
A. Bởi vì/ cho nên.
B. Có lẽ/ bởi vì.
C. Có thể/ cho nên.
D. Không những/ mà còn.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Lao động là _______ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
A. nhiệm vụ.
B. trách nhiệm.
C. nghĩa vụ.
D. bổn phận.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_________ là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.
A. Thần thoại.
B. Sử thi.
C. Truyền thuyết.
D. Truyện ngụ ngôn.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Người anh hùng Từ Hải là một sáng tạo _________ của Nguyễn Du về phương diện cảm hứng sáng tạo và nghệ thuật miêu tả.
A. đặc biệt.
B. đặc sắc.
C. sắc nét.
D. sắc sảo.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn năm còn vỗ.
(Sóng – Xuân Quỳnh)
Đoạn thơ trên thể hiện khát vọng gì của nhân vật trữ tình?
A. Hòa nhập vào tình yêu lớn để tình yêu trở nên vĩnh cửu.
B. Tình yêu mãi bồi hồi, sôi nổi trong trái tim tuổi trẻ.
C. Được biến thành sóng để đi muôn nơi.
D. Có tình yêu mãnh liệt, thủy chung.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Kèn Ta, kèn Tây, kèn Tàu, lần lượt thay nhau mà rộn lên. Ai cũng làm ra bộ mặt nghiêm chỉnh, song le sự thật thì vẫn thì thầm với nhau chuyện về vợ con, về nhà cửa, về một cái tủ mới sắm, một cái áo mới may. Trong mấy trăm người đi đưa thì một nửa là phụ nữ, phần nhiều tân thời, bạn của cô Tuyết, bà Văn Minh, cô Hoàng Hôn, bà Phó Đoan, vân vân... Thật là đủ giai thanh gái lịch, nên họ chim nhau, cười tình với nhau, bình phẩm nhau, chê bai nhau, ghen tuông nhau, hẹn hò nhau, bằng những vẻ mặt buồn rầu của những người đi đưa ma.
(Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng Phụng)
Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là:
A. Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng.
B. Tạo tình huống độc đáo.
C. Tạo hình, dựng cảnh ấn tượng.
D. Sử dụng từ ngữ độc đáo.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi
Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời
Vơ vẩn theo mãi vòng quanh quẩn
Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời
Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi
Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
Say đồng hương nắng vui ca hát
Trên chín tầng cao bát ngát trời...
(Nhớ đồng– Tố Hữu)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nỗi niềm khát khao tự do của tác giả.
B. Hình ảnh quê hương luôn hiện hữu trong tâm tư của tác giả.
C. Những kỉ niệm từ ngày tác giả còn hoạt động cách mạng.
D. Không gian xung quanh nơi tác giả đang bị giam cầm.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời
Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc cỏ,
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió.
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa.
(Chiều xuân – Anh Thơ)
Nội dung chính của bức tranh chiều xuân là gì?
A. Bức tranh làng quê bình dị, thanh bình, đượm buồn.
B. Bức tranh làng quê nhộn nhịp, sôi động.
C. Bức tranh con người và cảnh vật êm đềm, nhẹ nhàng.
D. Bức tranh sinh hoạt của con người.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mạn thuật (bài 4)
(Nguyễn Trãi)
Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay,
Trong thế giới phút chim bay.
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay.
Nước mấy trăm thu còn vậy,
Nguyệt bao nhiêu kiếp nhẫn nay*.
Ngoài chưng mọi chốn đều thông hết,
Bui một lòng người cực hiểm thay.
* nhẫn nay: cho đến bây giờ.
Theo bài thơ, thứ gì trong thế giới này thực khó đoán biết?
A. núi non.
B. cây cối.
C. lòng người.
D. trăng nước.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
(Tràng Giang – Huy Cận)
Cái cảm giác trống trải, xa vắng của không gian “tràng giang” trong khổ thơ, chủ yếu được tô đậm bởi yếu tố nghệ thuật nào?
A. Cảnh ngụ tình.
B. Ẩn dụ.
C. Điệp từ và từ phủ định.
D. Âm hưởng, nhạc điệu.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhiều năm đã trôi qua. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh thỉnh thoảng có việc phải ra Hà Nội đều ghé lại thăm cô Hiền. Chú tôi đã mất rồi. Các em đã có gia đình riêng. Chúng nó cũng đã bắt đầu già. Lớp các cụ trong họ chỉ còn vài người, cô Hiền là một. Cô đã yếu nhiều, đã già hẳn, ngoài bảy mươi rồi còn gì, nhưng cô vẫn là người của hôm nay, một người Hà Nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội, không pha trộn. Nơi tiếp khách của cô sau tấm bình phong cao hơn đầu người bằng gỗ chạm suốt mấy chục năm không hề thay đổi. Một bộ xa lông gụ “cái khánh”, cái sập gụ chân quỳ chạm rất đẹp nhưng không khảm, cái tủ chùa một cánh bên trong bày một cái lọ men Thuý hồng, một cái lư hương đời Hán, một cái liễn hấp sâm Giang Tây, và mấy thứ bình lọ màu men thì thường nhưng có dáng lạ, chả rõ từ đời nào. Cô đang lau đánh một cái bát thuỷ tiên men đỏ, hai cái đầu rồng gắn nối bằng đồng, miệng chân cũng đều bịt đồng, thật đẹp. Bên ngoài trời rét, mưa rây lả lướt chỉ đủ làm ẩm áo chứ không làm ướt, lại nhìn một bà lão (nếu là một thiếu nữ thì phải hơn) lau đánh cái bát bày thuỷ tiên thấy Tết quá, Hà Nội quá, muốn ở thêm ít ngày ăn lại một cái Tết Hà Nội.
(Trích Một người Hà Nội – Nguyễn Khải)
Hình ảnh cái bát thủy tiên men đỏ (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ cho một đất nước đang trong thời kì ổn định về chính trị và vươn lên về kinh tế.
B. Thể hiện sự sạch sẽ, cẩn thận của người Hà Nội xưa.
C. Đại diện cho nét đẹp cổ truyền nghìn năm văn hiến của thủ đô Hà Nội.
D. Mang đậm những giá trị truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Có một dòng thi ca về sông Hương, và tôi hi vọng đã nhận xét một cách công bằng về nó khi nói rằng dòng sông ấy không bao giờ tự lặp lại mình trong cảm hứng của các nghệ sĩ. Mỗi nhà thơ đều có một khám phá riêng về nó: từ xanh biếc thường ngày, nó bỗng thay màu thực bất ngờ, “Dòng sông trắng - lá cây xanh” trong cái nhìn tinh tế của Tản Đà, từ tha thướt mơ màng nó chợt nhiên hùng tráng lên “như kiếm dựng trời xanh” trong khí phách của Cao Bá Quát; từ nỗi quan hoài vạn cổ với bóng chiều bảng lảng trong hồn thơ Bà Huyện Thanh Quan, nó đột khởi thành sức mạnh phục sinh của tâm hồn trong thơ Tố Hữu. Và ở đây, một lần nữa, sông Hương quả thực là “Kiều”, rất “Kiều” trong cái nhìn thắm thiết tình người của tác giả “Từ ấy”.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Trong đoạn trích trên, vẻ đẹp của sông Hương được khám phá từ góc nhìn nào?
A. Âm nhạc.
B. Thơ ca.
C. Lịch sử.
D. Địa lí.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng.
(Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Trong đoạn trích, nghệ thuật viết kí xuất sắc của Hoàng Phủ Ngọc Tường đã được thể hiện ở phương diện nào?
A. Sử dụng câu văn dài với nhiều vế ngắt liên tiếp.
B. Sử dụng nhiều danh từ, động từ giàu sắc thái biểu cảm.
C. Sử dụng những hình ảnh tương phản, đối lập.
D. Sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật độc đáo.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thư viết cho em nhòe nét mực
Phên thưa sương muối cứ bay vào
Núi rét đêm qua chừng mất ngủ
Sáng ra thêm bạc một nhành lau.
Ở đây tuyết trắng bên chăn mỏng
Bếp đỏ cơm trưa núi vẫn mờ
Mực đóng thành băng trong ruột bút
Hơ hoài than đỏ chảy thành thư.
(Hữu Thỉnh, Thư mùa đông, https://phunuquandoi.vn)
Chi tiết nào không gợi tả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết?
A. Sương muối bay vào.
B. Núi rét.
C. Tuyết trắng.
D. Bếp đỏ cơm trưa.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đan Thiềm (thất vọng): - Chỉ tại ông không nghe tôi, dùng dằng mãi. Bây giờ… (Nói với Ngô Hạch) Xin tướng quân…
Ngô Hạch: Dẫn nó đi, không cho nó nói nhảm nữa, rờm tai (quân sĩ dẫn nàng ra)
Đan Thiềm: Ông Cả! Đài lớn tan tành! Ông Cả ơi! Xin cùng ông vĩnh biệt! (Họ kéo nàng ra tàn nhẫn)
(Trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài – Nguyễn Huy Tưởng)
Bi kịch của Vũ Như Tô là gì?
A. Muốn cống hiến nhưng không được cống hiến.
B. Bi kịch của người nghệ sĩ không giải quyết được mối quan hệ giữa khát vọng nghệ thuật và hiện thực xã hội; giữa người nghệ sĩ và công dân.
C. Từ chối xây dựng Cửu Trùng Đài nhưng rồi phải xây dựng.
D. Ông muốn xây dựng và để lại một công trình vĩ đại và bền vững như trăng sao, để cho nhân dân nghìn thu hãnh diện, nhưng bị đập phá và bị giết.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ
Cô vân mạn mạn độ thiên không.
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
Âm hưởng chủ đạo của hai câu thơ trên là gì?
A. Phấp phỏng, âu lo.
B. Cô đơn, trống vắng.
C. Mệt mỏi, cô quạnh.
D. Chán nản, thất vọng.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Khi mỗi mùa rau khúc nở một màu trắng mơ hồ như sương đọng trên những cánh đồng thì trong tôi lại vang lên một câu hỏi. Câu hỏi năm nào cũng vang lên trong tôi và kéo dài mấy chục năm rồi. Một câu hỏi đơn giản đến mức hình như chẳng có ai một lần đặt câu hỏi đó trong cuộc đời mình: Làm thế nào mà những cây rau khúc bé bỏng lại có thể giữ được sự sống của chúng trong đất suốt một năm trời qua mưa bão, nắng gió và đến một ngày lại thức dậy tràn đầy sức sống như thế?. Những hạt rau khúc nhỏ li ti như những hạt bụi. Chúng vùi sâu trong đất với mưa nắng, ngập lụt và bao biến động mà không bị giết chết. Ai cho những hạt rau khúc bé bỏng kia sức mạnh phi thường và sự chịu đựng bền bỉ đến như vậy? Có những câu hỏi về những điều thật nhỏ bé lại chứa đựng cả một bí ẩn lớn của vũ trụ. Và những thứ nhỏ bé ấy lại là “biển” chỉ đường cho con người trong đời sống hầu như mù mờ và vô định này.
(Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyễn Quang Thiều)
Từ “chúng” trong câu văn “Chúng vùi sâu trong đất với mưa nắng, ngập lụt và bao biến động mà không bị giết chết.” thay thế cho đối tượng nào trước đó?
A. Những hạt bụi nhỏ li ti.
B. Những hạt bụi.
C. Cây rau khúc.
D. Những hạt rau khúc.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Từ lưng đèo
Dốc núi mù che
Các anh về
Xôn xao làng tôi bé nhỏ
Nhà lá đơn sơ
Nhưng tấm lòng rộng mở
Nồi cơm nấu dở
Bát nước chè xanh
Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau.
(Bao giờ trở lại– Hoàng Trung Thông)
Đoạn thơ trên diễn tả tình cảm nào sau đây?
A. Tình đồng đội.
B. Tình làng nghĩa xóm.
C. Tình đôi lứa.
D. Tình quân dân.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Lính đảo hát tình ca trên đảo” của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay, để lại ấn tượng sâu sắc từ khi ra đời cho đến nay. Từ cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu, tất cả đọc lên cứ vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển. Họ trở thành tượng đài bất khuất giữa trùng khơi, như một minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục, sẵn sàng “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Tình ca và hùng ca, hóm hỉnh và lắng đọng, trần trụi và đầy suy tư,... là những trạng thái cảm xúc hài hoà, gắn kết xuyên suốt bài thơ [...] Qua đó, khơi dậy niềm tự hào và tình yêu biển đảo đối với thế hệ trẻ, nhất là ca ngợi vẻ đẹp hào hùng của người lính biển trong vai trò bảo vệ chủ quyền đất nước trong giai đoạn hiện nay.
(Lính đảo hát tình ca trên đảo, Lê Thành Văn)
Đối tượng nào được nhận xét, đánh giá đề cập đến trong đoạn trích trên?
A. Tác giả Trần Đăng Khoa.
B. Bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” của Trần Đăng Khoa.
C. Những người lính đảo.
D. Đảo Trường Sa.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX, đại diện tiêu biểu nhất của con đường cứu nước theo xu hướng cải cách là
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Châu Trinh.
C. Phan Đình Phùng.
D. Tôn Thất Thuyết.
Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
B. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
C. giữ vững và phát triển thế tiến công.
D. chuyển dần lực lượng ra miền Bắc.
Điểm khác biệt trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành so với lớp người đi trước là lựa chọn hướng đi sang
A. châu Mĩ.
B. châu Âu.
C. phương Tây.
D. phương Đông.
Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
Trong thời kỳ 1954-1975, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã Buộc chính quyền Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1974-1975).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.
D. Trận Vạn Tường ở Quảng Ngãi (tháng 8-1965).
Nội dung nào sau đây là ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Thúc đẩy phong trào dân tộc dân chủ có chuyển biến tích cực trong nước và hải ngoại.
B. Góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới.
C. Góp phần cổ vũ mạnh mē tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam trong thời đại mới.
D. Đào tạo, rèn luyện được đội ngũ cán bộ trung kiên cho phong trào dân tộc ở Việt Nam.
Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 ở Việt Nam được mở trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc
B. Thực dân Pháp muốn chấm dứt chiến tranh trong danh dự.
C. Mĩ đang từng bước can thiệp vào chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ đang hỗ trợ thực dân Pháp triển khai kế hoạch Nava.
Các tướng lĩnh Pháp và Mĩ sau khi đi thăm quan cứ điểm Điện Biên Phủ đều đánh giá: Điện Biên Phủ là
A. "một thung lũng không thể xâm phạm".
B. "khu vực không dễ bị tấn công".
C. "một pháo đài bất khả xâm phạm".
D. "một cứ điểm không thể tốt hơn".
Quân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, vì
A. đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng của Việt Nam.
B. nơi đây có vị trí then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
C. Điện Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của Việt Nam.
D. Điện Biên Phủ là một thung lũng rộng, màu mở để phát triển.
Nghệ thuật quân sự trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân đội Việt Nam là
A. đánh điểm diệt viện.
B. đánh nhanh thắng nhanh.
C. đánh chắc tiến chắc.
D. đánh du kích tiêu hao sinh lực.
Đặc điểm tự nhiên nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp ở Đông Nam Á?
A. khí hậu nóng ẩm.
B. đất trồng đa dạng.
C. sông ngòi dày đặc.
D. địa hình nhiều núi.
Biểu hiện của nền kinh tế tri thức ở Hoa Kỳ không phải là
A. hiện đại hóa cao thông tin, liên lạc.
B. phát triển mạnh hàng không-vũ trụ.
C. phân bố công nghiệp về phía nam.
D. mở rộng ngành dịch vụ viễn thông.
Tính chất nhiệt đới của biển Đông được thể hiện rō trong đặc điểm nào sau đây?
A. nhiệt độ nước biển cao, trung bình năm trên 23°C.
B. Độ mặn trung bình 32-33%, thay đổi theo mùa.
C. Sóng biển mạnh nhất vào thời kì gió mùa Đông Bắc.
D. Trong năm thủy triều biến động theo hai mùa lũ cạn.
Hiện tượng "nồm" của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông-đầu mùa xuân chủ yếu do gió nào gây nên?
A. Gió mùa Đông Bắc.
B. Gió phơn.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. Gió mùa Tây Nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Địa chất khoáng sản, cho biết mỏ khí Tiền Hải thuộc bồn trầm tích nào?
A. Vịnh Bắc Bộ.
B. Tri Tôn.
C. Cảnh Dương.
D. Cửu Long.
Cho biểu đồ:
Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam?
A. Hàng dệt, may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2012-2014.
B. Nếu tính trong giai đoạn 2000-2010 thì hàng dệt, may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000-2014.
D. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với hai mặt hàng còn lại.
Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
A. Đẩy mạnh thâm canh.
B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.
C. Đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.
D. Mở rộng diện tích canh tác
Nội thương của nước ta hiện nay
A. chỉ phát triển ở các thành phố lớn.
B. phát triển chủ yếu dựa vào doanh nghiệp nhà nước
C. chưa có sự tham gia của các tập đoàn quốc tế lớn.
D. đã thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Vùng Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm của nước ta là do:
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Diện tích rộng lớn, địa hình bằng phẳng.
C. Đất phù sa màu mỡ, khí hậu thuận lợi.
D. Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.
Trong nghề cá, Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ là do
A. bờ biển có các vũng vịnh, đầm phá.
B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. có các dòng biển gần bờ.
D. có các ngư trường rộng, đặc biệt là hai ngư trường xa bờ.
Đồ thị nào trong các đồ thị dưới đây có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Một nam châm thẳng N-S đặt thẳng đứng gần khung dây tròn. Trục của nam châm vuông góc với mặt phẳng của khung dây. Giữ khung dây đứng yên. Lần lượt cho nam châm chuyển động như sau:
I. Tịnh tiến dọc theo trục của nó.
II. Quay nam châm quanh trục thẳng đứng của nó.
III. Quay nam châm quanh một trục nằm ngang và vuông góc với trục của nam châm.
Các trường hợp có dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
A. I và II.
B. I và III.
C. II và III.
D. I, II, và III.
Một người nhìn thấy con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào?
A. Đúng vào chỗ người đó nhìn thấy con cá.
B. Ở phía trên chỗ người đó nhìn thấy con cá.
C. Ở phía dưới chỗ người đó nhìn thấy con cá.
D. Cả A, B, C đều sai.
Một con lắc đơn dao động với biên độ \({\alpha _0} < \frac{\pi }{2}\), có mốc thế năng được chọn tại vị trí cân bằng của vật nặng. Gọi độ lớn vận tốc của vật nặng khi động năng bằng thế năng là v1, khi độ lớn của lực căng dây treo bằng trọng lực tác động lên vật là v2. Tỉ số \(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}}\)có giá trị nào sau đây?
A. \(\frac{3}{2}.\)
B. \(\frac{2}{3}.\)
C. \(\sqrt {\frac{2}{3}} .\)
D. \(\sqrt {\frac{3}{2}} .\)
Một sóng âm thanh được phát hiện bởi một micrô. Đầu ra từ micrô được kết nối với đầu vào Y của máy hiện sóng tia âm cực (CRO). Dấu vết trên CRO được hiển thị trên hình. Cài đặt cơ sở thời gian trên CRO là 0,2 ms mỗi lần chia. Tần số của sóng âm là bao nhiêu?
A. 1000 Hz.
B. 1250 Hz.
C. 2000 Hz.
D. 2500 Hz.
Một nhà vật lý hạt nhân làm thí nghiệm xác định chu kì bán rã \(\left( T \right)\) của một chất phóng xạ bằng cách dùng máy đếm xung để đo tỉ lệ giữa số hạt bị phân rã \(\left( {\Delta N} \right)\) và số hạt ban đầu \(\left( {{N_0}} \right)\). Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, hãy tính \(T\)?
A. 138 ngày.
B. 5,6 ngày.
C. 3,8 ngày.
D. 8,9 ngày.
Một máy phát sóng điện từ đặt cách mặt phản xạ 45 cm. Các sóng phát ra có tần số là 1 GHz. Một sóng dừng được tạo ra với một nút tại máy phát và một nút ở bề mặt. Có bao nhiêu bụng sóng trong không gian giữa máy phát và mặt phản xạ?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng thí nghiệm khe Y-âng. Trong khi tiến hành, học sinh này đo được khoảng cách hai khe sáng là \(1,00 \pm 0,05\left( {mm} \right)\); khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là \(2000 \pm 1,54\left( {mm} \right)\); khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là \(10,80 \pm 0,14\left( {mm} \right)\). Sai số tuyệt đối của quá trình đo bước sóng là
A. \( \pm 0,034\,\mu m.\)
B. \( \pm 0,039\,\mu m.\)
C. \( \pm 0,26\,\mu m.\)
D. \( \pm 0,019\,\mu m.\)
Vật liệu chính được sử dụng trong một pin quang điện là
A. kim loại kiềm.
B. chất cách điện.
C. kim loại nặng.
D. bán dẫn.
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. HCl.
B. \[N{a_2}S{O_4}.\]
C. \[Ba{\left( {OH} \right)_2}.\]
D. \[HCl{O_4}.\]
Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. cellulose.
B. tinh bột.
C. glucose.
D. saccharose
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glyin (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala- Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val
B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
PVC được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95 % thể tích \[C{H_4}\]) theo sơ đồ chuyển hoá và hiệu suất của mỗi giai đoạn như sau: . Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu \[{m^3}\] khí thiên nhiên ở đktc?
A. \[5589{\rm{ }}{m^3}.\]
B. \[5883{\rm{ }}{m^3}.\]
C. \[2941{\rm{ }}{m^3}.\]
D. \[5873{\rm{ }}{m^3}.\]
Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucose bằng dung dịch \[AgN{O_3}\]trong \[N{H_3}\](phản ứng tráng bạc) theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch \[AgN{O_3}1\% \]vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch \[N{H_3}\]cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucose vào ống nghiệm.
Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở \[60^\circ C{\rm{ }} - {\rm{ }}70^\circ C\]trong vài phút.
Cho các nhận định sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức diammine silver (I) hydroxide\[\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH.\]
(b) Ở bước 4, glucose bị oxi hóa tạo thành muối ammonium gluconate.
(c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.
(d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucose bằng fructose hoặc saccharose thì đều thu được kết tủa tương tự.
(e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucose là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm -CHO.
Số nhận định đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Cho sơ đồ sau: \[C{H_4} \to {\rm{ }}X{\rm{ }} \to {\rm{ }}Y{\rm{ }} \to {\rm{ }}Z{\rm{ }} \to {\rm{ }}Cao{\rm{ }}su{\rm{ }}buna.\] Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. acetylene, ethanol, buta-1,3-diene.
B. ethylene, vinyl acetylene, buta-1,3-diene.
C. aldehyde acetic, ethanol, buta-1,3-diene.
D. acetylene, vinyl acetylene, buta-1,3-iene.
Hỗn hợp X gồm formic acid, acrylic acid, oxalic acid và acetic acid. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch \[NaHC{O_3}\]thu được 1,344 lít \[C{O_2}\](đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít \[{O_2}\](đktc), thu được 4,84 gam \[C{O_2}\]và a gam \[{H_2}O\]. Giá trị của a là:
A. 1,80.
B. 1,62.
C. 1,44.
D. 3,60.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch \[Ba{\left( {HC{O_3}} \right)_2}\]vào dung dịch \[NaHS{O_4}\].
(b) Cho Na vào dung dịch \[FeC{l_2}\]dư.
(c) Cho dung dịch \[{\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4}\] vào dung dịch \[Ba{\left( {OH} \right)_2}\].
(d) Sục khí \[C{O_2}\] dư vào dung dịch hỗn hợp NaOH và \[Ba{\left( {OH} \right)_2}\].
(e) Cho dung dịch \[AgN{O_3}\] vào dung dịch \[Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\].
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Quá trình tổng hợp \[N{H_3}\]từ \[{H_2}\]và \[{N_2}\](với xúc tác\[A{l_2}{O_3}\]) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau:
Người ta thử các cách sau:
(1) tăng áp suất của khí \[{N_2}\]khi cho vào hệ.
(2) tăng áp suất chung của hệ.
(3) giảm nhiệt độ của hệ.
(4) không dùng chất xúc tác nữa.
(5) hóa lỏng \[N{H_3}\]và đưa ra khỏi hệ.
Số cách làm có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Đâu không phải tên một loại mô thực hiện chức năng sinh trưởng ở thực vật?
A. Mô phân sinh bì.
B. Mô phân sinh đỉnh.
C. Mô phân sinh lóng.
D. Mô phân sinh bên.
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50 g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
Trong một chu kì kinh nguyệt kéo dài 28 ngày thì thể vàng được hình thành và phát triển ở giai đoạn nào của chu kì?
A. Ngày thứ nhất đến ngày thứ 7.
B. Ngày thứ 7 đến ngày thứ 14.
C. Ngày thứ 14 đến ngày thứ 21.
D. Ngày thứ 21 đến ngày thứ 28.
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống.
B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Xét quần thể một loài thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?
I. Quần thể có 100% cây hoa trắng.
II. Quần thể có 100% cây hoa đỏ mang kiểu gen AA.
III. Quần thể có tần số các kiểu gen lần lượt là: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
IV. Quần thể có tần số các kiểu gen lần lượt là: 0,5AA : 0,5Aa.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.