132 CÂU HỎI
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
Lĩnh vực: Toán học (50 câu – 75 phút)
Câu 1. Dựa vào dữ liệu trong hình vē dưới đây:
CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP 8 THÁNG NĂM 2019
SO VỚI CÙNG KỲ NĂM TRƯỚC (%)
Hãy cho biết ngành công nghiệp nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong 8 tháng đầu năm 2019?
A. Khai khoáng.
B. Chế biến, chế tạo.
C. Sản xuất và phân phối điện.
D. Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.
Trong không gian \[Oxyz,\] tam giác \[ABC\] với \(A\left( {1\,;\,\, - 3\,;\,\,3} \right),\,\,B\left( {2\,;\,\, - 4\,;\,\,5} \right),C\left( {a\,;\,\, - 2\,;\,\,b} \right)\) nhận điểm \(G\left( {1\,;\,\,c\,;\,\,3} \right)\) làm trọng tâm của nó thì giá trị của tổng \(a + b + c\) bằng
A. \[ - 5\].
B. 3.
C. 1.
D. \[ - 2\].
Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{{\log }_2}x}}{x}\) là
A. \(f'\left( x \right) = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}}}.\)
B. \(f'\left( x \right) = \frac{{1 - \ln x}}{{{x^2}\ln 2}}.\)
C. \(f'\left( x \right) = \frac{{1 - {{\log }_2}x}}{{{x^2}\ln 2}}.\)
D. \(f'\left( x \right) = \frac{{1 - {{\log }_2}x}}{{{x^2}}}.\)
Cho tam giác đều \[ABC\] có cạnh bằng \[4a.\] Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) là
A. \(8\sqrt 3 a.\)
B. \(8{a^2}.\)
C. \[8a\].
D. \(8\sqrt 3 {a^2}.\)
Tổng phần thực và phần ảo của số phức \(z\) thỏa mãn \(iz + \left( {1 - i} \right)\bar z = - 2i\) bằng
A. 6.
B. \( - 2.\)
C. 2.
D. \( - 6.\)
Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) (với \[a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\] là số thực) có đồ thị như hình dưới đây. Tính giá trị biểu thức \(T = \frac{{a - 2b + 3d}}{c}.\)
A. \(T = 6.\)
B. \(T = 0.\)
C. \(T = - 8.\)
D. \(T = 2.\)
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(5\;\,{\rm{cm}}\) và khoảng cách giữa hai đáy là \(7\,\;{\rm{cm}}.\) Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục \(3\;\,{\rm{cm}}.\) Tính diện tích \(S\) của thiết diện được tạo thành.
A. \(55\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
B. \(56\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
C. \(53\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
D. \(46\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)
Tất cả giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = {x^3} + \left( {{m^2} - 2} \right)x + 2{m^2} + 4\) cắt các trục tọa độ \[Ox,\,\,Oy\] lần lượt tại \[A,\,\,B\] sao cho diện tích tam giác \[OAB\] bằng 8 là
A. \(m = \pm 2.\)
B. \(m = \pm 1.\)
C. \(m = \pm \sqrt 3 .\)
D. \(m = \pm \sqrt 2 .\)
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và \[\int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {f\left( {\tan x} \right)dx} = \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2}f\left( x \right)}}{{{x^2} + 1}}} \,{\rm{d}}x = 2.\] Tính \(I = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x.\)
A. \(I = - 4.\)
B. \(I = 2.\)
C. \(I = 4.\)
D. \(I = 6.\)
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a,{\rm{ }}SA\] vuông góc với đáy và \(SA = a\sqrt 3 .\) Gọi \(\alpha \) là góc giữa \[SD\] và \(\left( {SAC} \right).\) Giá trị \(\sin \alpha \) bằng
A. \(\frac{{\sqrt 2 }}{4}.\)
B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)
D. \(\frac{{\sqrt 2 }}{3}.\)
Tổng bình phương tất cả các nghiệm nguyên của bất phương trình \(\frac{{\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2{x^2} + 3x - 5} \right)}}{{4 - {x^2}}} \ge 0\) là
A. 5
B. 2
C. 0
D. 1
Trong không gian \[Oxyz,\] cho hai điểm \(A\left( {1\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right)\) và \(B\left( {\frac{8}{3}\,;\,\,\frac{4}{3}\,;\,\,\frac{8}{3}} \right).\) Biết \(I\left( {a\,;\,\,b\,;\,\,c} \right)\) là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác \[OAB.\] Giá trị \(a - b + c\) bằng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 2{y^2} = 2x + y}\\{{y^2} - 2{x^2} = 2y + x}\end{array}} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?
A. 0
B. 2
C. 3
D. Vô số
Một chất điểm xuất phát từ \[O\], chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật \(v\left( t \right) = \frac{1}{{100}}{t^2} + \frac{{13}}{{30}}t\,\,(\;{\rm{m}}/{\rm{s}})\), trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc \[A\] bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm \[B\] cũng xuất phát từ \[O\], chuyển động thẳng cùng hướng với \[A\] nhưng chậm hơn 10 giây so với \[A\] và có gia tốc băng \(a\,\,\left( {\;{\rm{m}}/{{\rm{s}}^2}} \right)\) (\(a\) là hằng số). Sau khi \[B\] xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp \[A\]. Vận tốc của \[B\] tại thời điểm đuổi kịp A\[A\]bằng
A. \(15\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
B. \(9\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
C. \(42\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
D. \(25\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\)
Cho \[a,\,\,b,\,\,c\] là các số thực thỏa mãn \({\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 2} \right)^2} + {\left( {c - 2} \right)^2} = 8\) và \({2^a} = {3^b} = {6^{ - c}}.\) Khi đó \(a + b + c\) bằng
A. 2
B. 4
C.
D. 8
Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau \(t\) tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức \(M\left( t \right) = 75 - 20\ln \left( {t + 1} \right),\,\,t \ge 0\) (đơn vị: %). Hỏi sau khoảng bao nhiêu lâu thì nhóm học sinh đó nhớ được danh sách đó dưới \(10\% \)?
A. 25 tháng.
B. 23 tháng.
C. 24 tháng.
D. 22 tháng.
Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vē bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \[f'\left( x \right) \cdot \left( {3\left| {f\left( x \right)} \right| - m} \right) = 0\] có 8 nghiệm phân biệt?
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7.
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn \((C):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 4.\) Phương trình tiếp tuyến với đường tròn \((C)\) song song với đường thẳng \(\Delta :4x - 3y + 2 = 0\) là
A. \(4x - 3y + 18 = 0.\)
B. \(4x - 3y - 18 = 0.\)
C. \(4x - 3y + 18 = 0\,;\,\,4x - 3y + 2 = 0.\)
D. \(4x - 3y - 18 = 0\,;\,\,4x - 3y - 2 = 0.\)
Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố \(A\) trong ngày thứ \(t\) của năm 2017 được cho bởi một hàm số \(y = 4\sin \left[ {\frac{\pi }{{178}}\left( {t - 60} \right)} \right] + 10\) với \(t \in \mathbb{Z}\) và \(0 < t \le 365.\) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có nhiều giờ ánh sáng mặt trời nhất?
A. 28 tháng 5.
B. 29 tháng 5.
C. 30 tháng 5.
D. 31 tháng 5.
Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình vuông cạnh \[a,{\rm{ }}SA\] vuông góc với đáy \[ABCD\], góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) và \[ABCD\] bằng \(60^\circ .\) Gọi \[M,{\rm{ }}N\] lần lượt là trung điểm của \[SB,{\rm{ }}SC.\] Tính thể tích khối chóp \[S.ADNM\] là
A. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{16}}.\)
B. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{24}}.\)
C. \(V = \frac{{3{a^3}\sqrt 6 }}{{16}}.\)
D. \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{8}.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \(f'\left( x \right) = \left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right).\) Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^2} - 2} \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( { - \infty ;\,\, - 1} \right).\)
B. \(\left( { - \infty ;\,\, - 2} \right).\)
C. \(\left( { - 2;\,\, - 1} \right).\)
D. \(\left( { - 1;\,\,2} \right)\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = a{x^2} + \frac{b}{{{x^3}}},\,\,f'\left( 1 \right) = 3,\,\,f\left( 1 \right) = 2,\,\,f\left( {\frac{1}{2}} \right) = - \frac{1}{{12}}.\) Khi đó \(2a + b\) bằng
A. \( - \frac{3}{2}.\)
B. 0.
C. 5.
D. \(\frac{3}{2}.\)
Cho lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'.\) Biết rằng góc giữa \(\left( {A'BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) là \(30^\circ \), tam giác \(A'BC\) có diện tích bằng 8. Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là
A. \(8\sqrt 3 .\)
B. 8.
C. \(3\sqrt 3 .\)
D. \(8\sqrt 2 .\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25\) và hình nón \[\left( H \right)\] có đỉnh \(A\left( {3\,;\,\,2\,;\,\, - 2} \right)\) và nhận \[AI\] làm trục đối xứng với \[I\] là tâm mặt cầu. Một đường sinh của hình nón \[\left( H \right)\] cắt mặt cầu tại \[M,{\rm{ }}N\] sao cho \(AM = 3AN.\) Phương trình mặt cầu đồng tâm với mặt cầu \(\left( S \right)\) và tiếp xúc với các đường sinh của hình nón \[\left( H \right)\] là
A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{71}}{3}.\)
B. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{70}}{3}.\)
C. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{74}}{3}.\)
D. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \frac{{76}}{3}.\)
Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right),\,\,\forall x \in \mathbb{R}.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right)\) có đúng 8 điểm cực trị?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left[ {{{\log }_2}\left( {{x^2} + 1} \right) - {{\log }_2}\left( {x + 31} \right)} \right]\left( {32 - {2^{x - 1}}} \right) \ge 0\)?
A. 28.
B. 27.
C. Vô số.
D. 26.
Có bao nhiêu số nguyên \(m\) thuộc đoạn \[\left[ { - 20\,;\,\,20} \right]\] để giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{x + m + 6}}{{x - m}}\) trên đoạn \[\left[ {1\,;\,\,3} \right]\] là số dương?
A. 9
B. 8
C. 11
D. 10
Trong không gian \[Oxyz,\] gọi \[m,\,\,n\] là hai giá trị thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {{P_m}} \right):mx + 2y + nz + 1 = 0\) và \(\left( {{Q_m}} \right):x - my + nz + 2 = 0\) vuông góc với mặt phẳng
\((\alpha ):4x - y - 6z + 3 = 0.\) Tính \(m + n.\)
A. \(m + n = 0.\)
B. \(m + n = 2.\)
C. \(m + n = 1.\)
D. \(m + n = 3.\)
Cho parabol \(\left( {{P_1}} \right):y = - {x^2} + 2x + 3\) cắt trục hoành tại hai điểm \[A,\,\,B\] và đường thẳng \(d:y = a\,\,\left( {0 < a < 4} \right).\) Xét parabol \(\left( {{P_2}} \right)\) đi qua A, B và có đỉnh thuộc đường thẳng \(y = a.\) Gọi \({S_1}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( {{P_1}} \right)\) và \[d.\] Gọi \({S_2}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( {{P_2}} \right)\) và trục hoành. Biết \({S_1} = {S_2}\), tính \(T = {a^3} - 8{a^2} + 48a.\)
A. \(T = 99.\)
B. \(T = 64.\)
C. \(T = 32.\)
D. \(T = 72.\)
Cho hàm số \(y = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\), gọi \(d\) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng \(m - 2.\) Biết đường thẳng \(d\) cắt tiệm cận đứng của đồ thị hàm số tại điểm \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và cắt tiệm cận ngang của đồ thị hàm số tại điểm \(B\left( {{x_2};\,{y_2}} \right).\) Gọi \(S\) là tập hợp các số \(m\) sao cho \({x_2} + {y_1} = - 5.\) Tính tổng bình phương các phần tử của \(S\)?
A. 10
B. 9
C. 0
D. 4
Cho tứ diện \[ABCD\] có các cạnh \[AB,\,\,AC,\,\,AD\] vuông góc với nhau từng đôi một và \(AB = 3a,\,\,AC = 6a,\,\,AD = 4a.\) Gọi \[M,\,\,N,\,\,P\] lần lượt là trung điểm của các cạnh \[BC,\,\,CD,\,\,BD.\] Thể tích khối đa diện \[AMNP\] là
A. \(12{a^3}.\)
B. \(3{a^3}.\)
C. \(2{a^3}.\)
D. \({a^3}.\)
Trong không gian \[Oxyz,\] cho tam giác ABC với \(A\left( {2\,;\,\,1\,;\,\,3} \right),\,\,B\left( {1\,;\,\, - 1\,;\,\,2} \right),\,\,C\left( {3\,;\,\, - 6\,;\,\,1} \right).\) Điểm \(M\left( {x;\,\,y;\,\,z} \right)\) thuộc mặt phẳng \(\left( {Oyz} \right)\) sao cho \(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị biểu thức \(P = x + y + z\) là
A. \(P = 0.\)
B. \(P = 2.\)
C. \(P = 6.\)
D. \(P = - 2.\)
Cho \(f\left( x \right)\) có đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên. Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {1 - 2x} \right) + {x^2} - x\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( {1\,;\,\,\frac{3}{2}} \right).\)
B. \(\left( {0\,;\,\,\frac{1}{2}} \right).\)
C. \(\left( { - 2\,;\, - 1} \right).\)
D. \(\left( {2\,;\,\,3} \right).\)
Một con xoay được thiết kế gồm hai khối trụ \(\left( {{T_1}} \right),\,\,\left( {{T_2}} \right)\) chồng lên khối nón \(\left( N \right)\) (tham khảo mặt cắt ngang qua trục như hình vẽ). Khối trụ \(\left( {{T_1}} \right)\) có bán kính đáy \(r(\;{\rm{cm}})\), chiều cao \({h_1}\,\,(\;{\rm{cm}}).\) Khối trụ \(\left( {{T_2}} \right)\) có bán kính đáy \(2r\,\,(\;{\rm{cm}})\), chiều cao \({h_2} = 2{h_1}\,\,(\;{\rm{cm}}).\)
Khối nón \(\left( N \right)\) có bán kính đáy \(r\,\,(\;{\rm{cm}})\), chiều cao \({h_n} = 4{h_1}\,\,(\;{\rm{cm}}).\) Biết rằng thể tích toàn bộ con xoay bằng \(32\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Thể tích khối nón \(\left( N \right)\) bằng
A. \(5\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
B. \(3\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
C. \[4\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\]
D. \(6\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)
Có 8 quyển sách Địa lí, 12 quyển sách Lịch sử, 10 quyển sách Giáo dục công dân (các quyển sách cùng một môn thì giống nhau) được chia thành 15 phần quả, mỗi phần gồm 2 quyển khác loại. Lấy ngẫu nhiên 2 phần quà từ 15 phần quà đó. Xác suất để hai phần quà lấy được khác nhau là
A. \(\frac{{131}}{{190}}.\)
B. \(\frac{{71}}{{105}}.\)
C. \(\frac{7}{{45}}.\)
D. \(\frac{{59}}{{190}}.\)
PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH
Lĩnh vực: Ngữ văn (50 câu – 60 phút)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Di cư là một hiện tượng nổi bật của các biến động dân số ở Thăng Long - Hà Nội.
B. Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp dẫn.
C. Có ba luồng di cư cơ bản vào đô thị Thăng Long - Hà Nội.
D. Thăng Long - Hà Nội cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới.
Theo đoạn trích, nguyên nhân nào làm cho dân số Hà Nội có chiều hướng biến động không bình thường?
A. Quá trình di cư đến Hà Nội của những người lao động bần cùng.
B. Việc di cư và lưu trú ở Hà Nội cho thành phần tinh hoa của đất nước.
C. Chính sách di cư của nhà nước ở mỗi thời kì.
D. Sự di cư đến Hà Nội của những người đa sắc tộc, đa chủng tộc.
Theo đoạn trích, luồng di cư của đối tượng nào làm cho số lượng cư dân khu vực đô thị giảm đi nhanh chóng?
A. Người di cư ra khỏi thành phố.
B. Tầng lớp tinh hoa.
C. Người nông thôn.
D. Tầng lớp lao động.
Theo đoạn trích, luồng di cư của đối tượng nào đa dạng hơn cả về thành phần?
A. Những người dân cùng khổ từ các vùng nông thôn.
B. Những người nước ngoài.
C. Những người nông dân.
D. Những thành phần tinh hoa của đất nước.
Từ “tinh hoa” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. học giỏi.
B. giàu có.
C. thông minh.
D. tài giỏi.
Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Năm chữ.
B. Bảy chữ.
C. Tự do.
D. Hỗn hợp.
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Biểu cảm.
B. Tự sự.
C. Miêu tả.
D. Thuyết minh.
Nhân vật “Em” trong bài thơ dành cho nhân vật “Chị” tình cảm gì?
A. Tình bạn.
B. Tình yêu đơn phương.
C. Tình cảm láng giềng.
D. Tình chị em.
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để sáng tạo nên hình ảnh in đậm trong câu thơ sau đây? “Váy Đình Bảng buông chùng cửa võng”
A. Ẩn dụ.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Nhân hóa.
Nhận định nào sau đây nêu đúng kết cấu của bài thơ?
A. Bài thơ kết cấu theo mạch đối đáp.
B. Bài thơ kết cấu theo mạch tâm lí.
C. Bài thơ kết cấu theo mạch tự sự.
D. Bài thơ kết cấu theo mạch trữ tình
Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
A. Biểu cảm.
B. Miêu tả.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên.
A. Nghệ thuật.
B. Chính luận.
C. Hành chính.
D. Báo chí.
Nêu ý nghĩa đúng nhất của hình ảnh “bông cúc nhỏ hoa vàng” ?
A. Là hình ảnh thiên nhiên đẹp “bông cúc nhỏ hoa vàng”.
B. Thể hiện niềm tự hào và tình yêu nhỏ bé.
C. Bông hoa cúc vàng nhỏ bé, yếu đuối, mong manh.
D. Hình ảnh thiên nhiên ẩn dụ chỉ vẻ đẹp của người phụ nữ. Bông cúc nhỏ khiêm nhường, thuỷ chung, nghĩa tình.
Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?
A. Điệp cấu trúc.
B. Nhân hóa.
C. Nói quá.
D. So sánh.
Nhân vật trữ tình “em” hiện lên như thế nào trong cảm nhận của tác giả.
A. Là lẽ sống và giá trị tồn tại của đời anh. xx
B. Bao trùm lên toàn bộ kí ức, kỉ niệm, bất kì lúc nào, bất kì nơi đâu, trong mọi hoàn cảnh, em luôn ở đấy, luôn bên cạnh anh.
C. Là người phụ nữ lặng thầm hi sinh hết mình vì người mình yêu, sống bao dung, vị tha.
D. Khiêm nhường giữa miền gió cát nhưng vẫn lặng lẽ dâng đời màu hoa đẹp nhất.
Từ “ngã gục” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích có nghĩa là gì?
A. Không còn khả năng sinh sống phát triển.
B. Rơi xuống vực sâu, không có điểm tựa.
C. Khuỵu xuống, không đi tiếp được.
D. Hấp tấp, vội vàng, không chắc chắn.
Từ “phóng lên” trong câu “Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng.” có nghĩa giống với từ nào sau đây?
A. vượt qua.
B. vươn lên.
C. đi nhanh.
D. chạy.
Câu văn “Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời.” có ý nghĩa gì?
A. Cây xà nu có nhiều ý nghĩa trong cuộc sống của người dân Tây Nguyên.
B. Cây xà nu rất kiên cường vượt qua mọi khó khăn.
C. Cây xà nu phát triển nhanh chóng.
D. Cây xà nu sinh sôi rất nhanh chóng, có sức sống vô cùng mãnh liệt.
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A. Sức sống mãnh liệt của cây xà nu.
B. Xà nu là một loài cây “ham ánh sáng”.
C. Xà nu đóng góp vai trò to lớn trong việc bảo vệ làng quê.
D. Xà nu là đại diện của con người Tây Nguyên.
Đoạn trích thể hiện tài năng viết truyện ngắn của Nguyễn Trung Thành ở phương diện nổi bật nào?
A. Sử dụng ngôi kể hợp lí và điểm nhìn linh hoạt, tạo hứng thú cho người đọc.
B. Làm nổi bật vẻ đẹp sử thi và nét đặc sắc của Tây Nguyên bằng ngôn từ.
C. Bút pháp miêu tả tài tình, lựa chọn hình ảnh đại diện đặc sắc, có chiều sâu.
D. Bút pháp miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, lột tả tính cách nhân vật độc đáo.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Trước đây rái cá lông mượt có số lượng quần thể khá phong phú ở Việt Nam, nhưng hiện nay do săn bắt và môi trường, nơi sống bị suy thoái nên số lượng của nó giảm sút nghiêm trọng.
A. trước đây.
B. quần thể.
C. do.
D. nó.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Chị Dậu là điển hình cho người phụ nữ phong kiến xưa với những tố chất tốt đẹp như sự chân thật và khỏe khoắn.
A. điển hình.
B. chân thật.
C. khỏe khoắn.
D. tố chất.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Trong quá trình hình thành và phát triển của mỹ thuật Việt Nam, các họa sĩ, nhà điêu khắc đã trân trọng, nâng niu cái đẹp thiên phú của những người phụ nữ và đưa chúng lên một tầm cao hơn, đó là vẻ đẹp của cái nết - cốt lõi của tâm hồn đức hạnh người phụ nữ Việt Nam.
A. cốt lõi.
B. cái đẹp.
C. chúng.
D. đức hạnh.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Phải thừa nhận một điều, người đàn bà khốn khổ ấy đã có một cuộc đời thong dong, lận đận.
A. thừa nhận.
B. khốn khổ.
C. có.
D. thong dong.
Xác định một từ/ cụm từ SAI về mặt ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách. Khoai trong câu chuyện “Cây tre trăm đốt” vốn là một người nhanh trí. Vì thế trong mọi tình huống anh đều xử lí rất thông minh.
A. nhanh trí.
B. tình huống.
C. xử lí.
D. thông minh.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. thất thểu.
B. thỏ thẻ.
C. rì rầm.
D. lao xao.
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Số đỏ.
B. Rừng xà nu.
C. Chiếc thuyền ngoài xa.
D. Chí Phèo.
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. xem.
B. quan sát.
C. thấy.
D. nhìn.
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Những đứa con trong gia đình.
B. Vợ chồng A Phủ.
C. Người lái đò sông Đà.
D. Chí Phèo.
Tác giả nào sau đây KHÔNG thuộc thời kì văn học sau 1975?
A. Nguyễn Minh Châu.
B. Nguyễn Tuân.
C. Quang Dũng.
D. Lưu Quang Vũ.
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Cùng với văn học trung đại góp phần làm nên diện mạo hoàn chỉnh và đa dạng của văn học dân tộc ngay từ buổi đầu, tạo cơ sở vững chắc cho sự phát triển của văn học ở những thời kì sau.
A. Văn học dân gian.
B. Văn học viết.
C. Văn học đương thời
D. Văn học hiện đại.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: “Phải nhiều__________ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa đồng Châu Hoá đầy hoa dại”.
A. thế kỉ.
B. thập kỉ.
C. năm.
D. tháng
Điền từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Văn học là một khuynh hướng cảm hứng thẩm mĩ được khởi nguồn từ sự khẳng định cái tôi ý thức cá nhân, cá thể, giải phóng về tình cảm, cảm xúc và trí tưởng tượng. Nó phản ứng lại cái duy lí, khuôn mẫu của chủ nghĩa cổ điển.
A. lãng mạn.
B. thế sự.
C. hiện thực.
D. trào phúng.
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: “Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở Biển Đông, ____ lại giang sơn, cởi ách nô lệ, chứ tôi không chịu khom lưng làm tì thiếp cho người”.
A. giành.
B. lấy.
C. đoạt.
D. đòi.
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Tác phẩm “Sóng” là cuộc hành trình, khởi đầu là sự ________ cái chật chội, nhỏ hẹp để tìm đến một tình yêu bao la rộng lớn, cuối cùng là khát vọng được sống hết mình trong tình yêu, muốn ______ vĩnh viễn thành tình yêu muôn thủa.
A. vứt bỏ/biến đổi.
B. vứt bỏ/hóa thân.
C. từ bỏ/hóa thân.
D. từ bỏ/biến đổi.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi: Đám than đã vạc hẳn lửa. Mị không thổi cũng không đứng lên. Mị nhớ lại đời mình, Mị lại tưởng tượng như có thể một lúc nào, biết đâu A Phủ chẳng đã trốn được rồi, lúc ấy bố con Pá Tra sẽ bảo là Mị đã cởi trói cho nó, Mị liền phải trói thay vào đấy. Mị phải chết trên cái cọc ấy. Nghĩ thế, trong tình cảnh này, làm sao Mị cũng không thấy sợ... Lúc ấy, trong nhà đã tối bưng, Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt, nhưng Mị tưởng như A Phủ đương biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt nút dây mây. A Phủ cứ thở phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đến lúc gỡ được hết dây trói ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng, Mị chỉ thì thào được một tiếng “Đi ngay...” rồi Mị nghẹn lại. (Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài) Theo đoạn trích trên, vì sao Mị lại cởi trói cho A Phủ?
A. Vì tình yêu với A Phủ trỗi dậy.
B. Mị thương cho số phận A Phủ và chính mình.
C. Đó là hành động trong vô thức của Mị.
D. Mị muốn thách thức cha con thống lí.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hôm nay Cao - Bắc - Lạng cười vang
Dọn lán, rời rừng, người xuống làng
Người nói cỏ lay trong rừng rậm
Cuốc đất dọn cỏ mẹ khuyên con.
(Dọn về làng – Nông Quốc Chấn)
Cụm từ “Cao - Bắc - Lạng” trong đoạn trích nhắc đến những địa danh nào?
A. Cao Bằng, Bắc Giang, Lạng Sơn.
B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn.
C. Cao Bằng, Bắc Sơn, Lạng Sơn.
D. Cao Lộc, Bắc Giang, Lạng Sơn.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.
Bảo rằng cách trở đò giang,
Không sang là chẳng đường sang đã đành.
Nhưng đây cách một đầu đình,
Có xa xôi mấy mà tình xa xôi...
(Tương tư – Nguyễn Bính)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là gì?
A. Trách móc nhẹ nhàng.
B. Than thở, giãi bày.
C. Thương cảm, tiếc nuối.
D. Suy tư, triết lí.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Hai từ “Đất Nước”, “Nhân dân” được tác giả viết hoa với dụng ý gì?
A. Theo quy tắc viết hoa tên riêng.
B. Thể hiện sự trân trọng, tôn kính.
C. Thể hiện sự thân mật, gần gũi.
D. Thể hiện sự bình đẳng, thân tình
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.
(Ca dao)
Nhân vật trữ tình trong bài ca dao trên đây là ai?
A. Chàng trai.
B. Lứa đôi chồng vợ.
C. Cô gái.
D. Người đi ở.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.
(Trích Từ ấy – Tố Hữu)
Biện pháp tu từ được sử dụng trong hình ảnh “trăm nơi”?
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hóa.
D. So sánh.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mẹ ở đâu chiều nay
Nhặt lá về đun bếp
Phải mẹ thổi cơm nếp
Mà thơm suốt đường con.
Ôi mùi vị quê hương
Con quên làm sao được
Mẹ già và đất nước
Chia đều nỗi nhớ thương.
(Trích Gặp lá cơm nếp – Thanh Thảo)
Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mẹ già và đất nước?
A. Lòng tự hào, biết ơn đối với công ơn của mẹ và đất nước.
B. Thái độ trân trọng đối với tấm lòng của mẹ và vẻ đẹp, sự giàu có của quê hương.
C. Nỗi nhớ da diết và thái độ tri ân sâu sắc đối với sự giàu có của quê hương và vẻ đẹp của người mẹ.
D. Niềm nhớ thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
THU VỊNH
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào.
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
Trong ba bài thơ, bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái nhẹ, cái cao. Mang cái thần của cảnh mùa thu. Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở trong bầu trời, ở trên trời thu. Trời thu rất xanh, rất cao tỏa xuống cả cảnh vật. Cây tre Việt Nam ta, những cây còn non, ít lá, thanh mảnh cao vót như cái cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật là thanh đạm, hợp với hồn thu. Song thưa để mặc bóng trăng vào cũng thuộc về trời cao; Một tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao, gợi sự xa xăm, gợi cái bâng khuâng về không gian. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời gian. Nước biếc trông như tầng khói phủ gợi niềm bay bổng nhẹ nhàng và mơ hồ như hư như thực. Cả khung cảnh mùa thu thanh thoát ấy dẫn đến ý hai cây kết: - Sao ta còn bị buộc chân ở đây, sa lầy trong vòng danh lợi ố bẩn phi nghĩa này? Sao ta chưa trả mũ từ quan quy khứ như Đào Uyên Minh, cho nhẹ nhõm trong sáng?
(Trích Nhà thơ của quê hương, làng cảnh Việt Nam, Xuân Diệu)
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là?
A. Giải thích.
B.Chứng minh.
C.Bác bỏ.
D.Bình luận.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...
(Việt Bắc – Tố Hữu)
Hình ảnh “áo chàm” trong câu thơ “Áo chàm đưa buổi phân ly” được dùng để gọi tên cho ai?
A. Bác Hồ.
B. Đồng bào miền Nam.
C. Đồng bào Việt Bắc.
D. Nhân dân thủ đô Hà Nội.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
(Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi)
Từ ngữ “cầm ve” trong câu thơ có nghĩa là gì?
A. Con ve bị giam cầm.
B. Cầm con ve lên.
C. Tiếng ve kêu cầm chừng.
D. Tiếng ve kêu như tiếng đàn.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trống cầm canh ở huyện đánh tung lên một tiếng ngắn, khô khan, không vang động ra xa, rồi chìm ngay vào bóng tối. Người vắng mãi, trên hàng ghế chị Tí mới có hai ba bác phu ngồi uống nước và hút thuốc lào. Nhưng một lát từ phố huyện đi ra, hai ba người cầm đèn lồng lung lay các bóng dài: mấy người làm công ở hiệu khách đi đón bà chủ ở tỉnh về. Bác Siêu nghển cổ nhìn ra phía ga, lên tiếng:
– Đèn ghi đã ra kia rồi.
Liên cũng trông thấy ngọn lửa xanh biếc, sát mặt đất, như ma trơi. Rồi tiếng còi xe lửa ở đâu vang lại, trong đêm khuya kéo dài ra theo gió xa xôi. Liên đánh thức em:
– Dậy đi, An. Tàu đến rồi.
(Trích Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A. Sinh hoạt.
B. Nghệ thuật.
C. Chính luận.
D. Báo chí.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt được nữa, không thể được!
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời đều thế cả, nữa là ông. Ông bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!
Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!
(Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Câu nói “Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi toàn vẹn.” của hồn Trương Ba trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Con người sống phải có khát vọng và lí tưởng.
B. Con người phải có cuộc sống đầy đủ về vật chất và tinh thần.
C. Con người phải thống nhất, hài hòa giữa tâm hồn và thể xác.
D. Con người phải có sự thống nhất giữa hành động và suy nghĩ.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
... Tiếng đòn gánh kĩu kịt nghe rõ rệt, khói theo gió tạt lại chỗ hai chị em. Bác Siêu đã tới gần, đặt gánh phở xuống đường. Bác cúi xuống nhóm lại lửa, thổi vào cái nứa con. Bóng bác mênh mang ngả xuống đất một vùng và kéo dài đến tận hàng rào hai bên ngõ. An là Liên ngửi thấy mùi phở thơm, nhưng ở cái huyện nhỏ này, quà bác Siêu bán là một thứ quà xa xỉ, nhiều tiền, hai chị em không bao giờ mua được. Liên nhớ lại khi ở Hà Nội chỉ được hưởng những thức quà ngon, lạ – bấy giờ mẹ Liên nhiều tiền – được đi chơi Bờ Hồ uống những cốc nước lạnh xanh đỏ. Ngoài ra, kỉ niệm nhớ lại không rõ rệt, chỉ là một vùng sáng rực và lấp lánh. Hà Nội nhiều đèn quá. Từ khi nhà Liên dọn về đây, từ khi có cái cửa hàng này, đêm nào Liên và em cũng phải ngồi trên chiếc chõng tre dưới gốc bàng với cái tối của quang cảnh phố chung quanh.
(Hai đứa trẻ – Thạch Lam)
Đoạn trích thể hiện phong cách nghệ thuật nổi bật nào của Thạch Lam?
A. Hiện thực và lãng mạn, trữ tình.
B. Thi vị và lãng mạn.
C. Hiện thực và siêu thực.
D. Điềm tĩnh và nhẹ nhàng.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu.
(Đất Nước – Nguyễn Khoa Điềm)
Câu thơ nào thể hiện vẻ đẹp quý trọng nghĩa tình của dân tộc?
A. Dạy anh biết “yêu em từ thuở trong nôi”.
B. Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội.
C. Biết trồng tre đợi ngày thành gậy.
D. Đi trả thù mà không sợ dài lâu.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Trích Tây Tiến – Quang Dũng)
Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
A. Gợi ra một nỗi nhớ thấm thía, day dứt, ám ảnh không nguôi.
B. Gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời.
C. Gợi ra một nỗi nhớ mang đầy luyến tiếc, xót thương, buồn bã.
D. Gợi ra một nỗi nhớ thường trực, cồn cào, xoáy sâu vào tâm can.
PHẦN 3: KHOA HỌC
Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội (50 câu – 60 phút)
Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản dân tộc.
D. trí thức hữu sản.
Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã sau sự kiện nào sau đây?
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava không còn hoạt động.
B. Mĩ, Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đã tuyên bố giải thể.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.
Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam nhằm
A. làm thất bại chiến tranh xâm lược của Mĩ.
B. đánh bại chiến tranh tổng lực của Mĩ.
C. giành lại chính quyền trong cả nước.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp.
Một trong những mục tiêu quan trọng của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á là
A. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa.
C. xây dựng khối liên minh về chính trị, quân sự.
D. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến to lớn là do thực dân Pháp thi hành chính sách
A. đầu tư vốn sâu rộng.
B. tăng cường thuế khóa.
C. khai thác thuộc địa lần thứ hai.
D. đầu tư mạnh vào công nghiệp.
Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản có điểm gì khác so với các nước tư bản Tây Âu?
A. Không tham gia các tổ chức quân sự của Mĩ.
B. Không sản xuất và cung cấp vũ khí cho Mĩ.
C. Không có lực lượng phòng vệ.
D. Không có quân đội thường trực.
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là một quyết định
A. bị động nhưng dứt khoát của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. phù hợp, vì được cả Liên Xô và Trung Quốc tán thành. .
C. vội vàng và khó khăn, do chưa có sự chuấn bị lực lượng.
D. lịch sử, đúng đắn, kịp thời, đồng thời phù hợp với lòng dân
Việt Nam Quốc dân đảng (Việt quốc) và Việt Nam Cách mạng đồng minh hội (Việt cách) là tay sai của thế lực ngoại xâm nào sau đây?
A. Thực dân Pháp.
B. Thực dân Anh.
C. Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân phiệt Nhật Bản.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ bức tranh toàn cảnh của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? .
A. Luôn bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.
B. Thuận lợi là cơ bản, khó khăn luôn chồng chất.
C. Được Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Chỉ có Liên Xô thừa nhận, thiết lập quan hệ ngoại giao
Kẻ thù nguy hiếm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là
A. phát xít Nhật.
B. đế quốc Anh.
C. Trung Hoa Dân Quốc.
D. thực dân Pháp.
Lãnh thổ của Liên bang Nga
A. rộng nhất thế giới.
B. nắm hoàn toàn ở châu Âu.
C. giáp Ấn Độ Dương.
D. liền kề với Đại Tây Dương.
Mất an ninh lương thực dẫn tới hệ quả trực tiếp chủ yếu nào sau đây?
A. Làm phức tạp các vấn đề xung đột.
B. Gia tăng nạn khủng bố trên thế giới.
C. Làm suy giảm chất lượng cuộc sống.
D. Đẩy nhanh tốc độ biến đối khí hậu.
Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do
A. Khí hậu và sông ngòi.
B. Vị trí địa lí và hình thể.
C. Khoáng sản và biển.
D. Gió mùa và dòng biển.
Rừng ở đồng bằng sông Cửu Long có vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Giúp nhanh thoát lũ vào mùa mưa.
B. Giữ đất chống sạt lở bờ biển.
C. Cung cấp nhiều loại gổ quý.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết cấp hành chính của An Khê (Gia Lai) là .
A. Thành phố.
B. Thị xã.
C. Tỉnh lị.
D. Các điểm dân cư khác
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA VIỆT NAM NĂM 2000 VÀ 2020 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2000, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam năm 2000 và 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là không phù hợp?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Đường.
D. Tròn, cột.
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác.
D. Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có
A. diện tích rừng ngập mặn lớn.
B. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
C. nhiều đầm phá và các cửa sông rộng lớn.
D. nhiều bãi triều, ô trũng ngập nước.
Trong thời gian gần đây, những nguyên nhân chủ yếu nào làm cho tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn?
A. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển.
B. Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao.
C. Ba mặt tiếp giáp biển, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
D. Ảnh hưởng của El Nino, xây dựng hồ thuỷ điện ở thượng nguồn.
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất.
B. Cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước. .
C. Nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển.
D. Giá trị sản xuất nông nghiệp lớn nhất
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết.
C. Thủy tinh.
D. Dung dịch muối.
Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần?
A. Trường hợp (1).
B. Trường hợp (2).
C. Trường hợp (3).
D. Trường hợp (4).
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của ánh sáng như hình vẽ, nhưng quên ghi chiều truyền. (Các) tia nào kể sau có thể là tia khúc xạ?
A. IR1.
B. IR2.
C. IR3.
D. IR2 hoặc IR3.
Đồ thị nào dưới đây có thể là đồ thị I = f(U) của một quang trở dưới chế độ rọi sáng không đổi. Biết I, U lần lượt là cường độ dòng điện, hiệu điện thế của quang trở.
A. Đồ thị b.
B. Đồ thị d.
C. Đồ thị a.
D. Đồ thị c.
Sóng âm lần lượt truyền trong các môi trường: kim loại, nước và không khí. Tốc độ truyền âm có giá trị
A. lớn nhất khi truyền trong nước và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
B. lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong không khí.
C. lớn nhất khi truyền trong kim loại và nhỏ nhất khi truyền trong nước.
D. như nhau khi truyền trong ba môi trường.
Để xác định được mức độ cao của mực cà phê, nước ngọt, chất lỏng, trong lon, hộp; người ta sử dụng thiết bị cảm biến quang. Cảm biến quang là thiết bị nhạy sáng, khi ánh sáng chiếu vào thì kim trên đồng hồ của nó nhảy số thể hiện tương ứng năng lượng mà ánh sáng chiếu vào. Để xác định khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng người ta cũng sử dụng cảm biến quang. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng 450 nm và 750 nm. Di chuyển cảm biến quang trên màn từ vân sáng trung tâm ra xa. Vị trí cảm biến quang hiện số “0” lần đầu tiên cách vân sáng trung tâm một khoảng bằng
A. 4,75 mm.
B. 1,25 mm.
C. 3,25 mm.
D. 2,25 mm.
Trong lò phản ứng PWR, người ta tiến hành bắn một nơtron chậm vào hạt nhân urani đã được làm giàu ( urani tự nhiên chỉ chứa 0,7% \[_{92}^{235}U,\] được làm giàu là tăng hàm lượng đến 3% \[_{92}^{235}U\]) làm \[_{92}^{235}U\]chuyển sang trạng thái kích thích và phân hạch thành hạt Y và X đồng thời tạo ra 3 nơtron. Hạt nhân X sinh ra là
A. \(_{53}^{138}{\rm{I}}{\rm{.}}\)
B. \(_{54}^{138}{\rm{Xe}}{\rm{.}}\)
C. \(_{52}^{140}{\rm{Te}}{\rm{.}}\)
D. \(_{51}^{140}{\rm{Sb}}{\rm{.}}\)
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,5 s và 12,5 cm. Chọn trục x thẳng đứng, chiều dương hướng xuống gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy g = 10 m/s2 và \[{{\rm{\pi }}^2} = 10\]. Thời gian ngắn nhất kể từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
A. \[\frac{1}{3}\]s.
B. \[\frac{4}{{15}}\]s.
C. \[\frac{7}{{24}}\]s.
D. \[\frac{3}{{10}}\]s.
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \({{\rm{E}}_{\rm{n}}} = \frac{{ - 13,6}}{{{{\rm{n}}^2}}}\)(eV) (với n = 1, 2, 3,...). Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}}\). Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({{\rm{\lambda }}_{\rm{2}}}\). Mối liên hệ giữa hai bước sóng \({{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\lambda }}_{\rm{2}}}\), là
A. \(27{{\rm{\lambda }}_2} = 128{{\rm{\lambda }}_1}.\)
B. \({{\rm{\lambda }}_2} = 5{{\rm{\lambda }}_1}.\)
C. \(189{{\rm{\lambda }}_2} = 800{{\rm{\lambda }}_1}.\)
D. \({{\rm{\lambda }}_2} = 4{{\rm{\lambda }}_1}.\)
Bảng dưới đây thể hiện độ tan của các chất trong 100 gam nước ở các nhiệt độ khác nhau.
|
Nồng độ chất tan (g/100g \({H_2}O\)) |
|||||
Nhiệt độ (\(^oC\)) |
KCl |
\(NaN{O_3}\) |
HCl |
\(N{H_4}Cl\) |
NaCl |
\(N{H_3}\) |
0 |
28 |
72 |
83 |
29 |
37 |
90 |
20 |
33 |
86 |
72 |
37 |
37 |
55 |
40 |
39 |
105 |
63 |
46 |
38 |
36 |
60 |
45 |
125 |
55 |
55 |
38 |
23 |
80 |
51 |
145 |
48 |
66 |
39 |
14 |
100 |
57 |
165 |
43 |
77 |
40 |
8 |
Đồ thị dưới đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ giữa độ tan và nhiệt độ của chất nào?
A. HCl.
B. \({\rm{NaN}}{{\rm{O}}_3}.\)
C. NaCl.
D. \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}.\)
Khi nung nóng, \({\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4} \cdot {{\rm{H}}_2}{\rm{O}}\) sẽ bắt đầu mất dần khối lượng. Đồ thị hình bên biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng chất rắn vào nhiệt độ.
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến \({500^o }{\rm{C}}\) là
A. \({\rm{Ca}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{O}}_4}.\)
B. \({\rm{CaO}}{\rm{.}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}{\rm{.}}\)
C. \({\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3}.\)
D. CaO.
Một lọ đựng dung dịch saccharose (dung dịch X) để lâu ngày. Để xác định nồng độ saccharose trong dung dịch X, tiến hành như sau: Thí nghiệm 1: thêm dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}\) trong \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) từ từ tới dư vào \(5,00\;{\rm{mL}}\) dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa, lọc kết tủa, làm khô cẩn thận thu được \(0,432\;{\rm{g}}\) kết tủa. Thí nghiệm 2: tiến hành thủy phân hoàn toàn \(5,00\;{\rm{mL}}\)dung dịch X, sau đó thêm dung dịch \({\rm{AgN}}{{\rm{O}}_3}\) trong \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\) từ từ tới dư, thấy xuất hiện kết tủa, lọc kết tủa, làm khô cẩn thận thu được 2,5488g kết tủa. Nồng độ của saccharose trong dung dịch X là
A. \(0,56{\rm{M}}.\)
B. \(0,98{\rm{M}}.\)
C. \(0,23{\rm{M}}.\)
D. \(0,55{\rm{M}}.\)
Công thức cấu tạo của 2 amino acid: Proline (Pro) và Glycine (Gly) được cho dưới đây:
Cho 0,25 mol hỗn hợp Proline (Pro) và Glycine (Gly) phản ứng với V lít dung dịch NaOH Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng là
A. 0,50.
B. 0,25.
C. 0,30.
D. 0,45.
Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo trình tự sau:
- Bước 1: Cho \(2{\rm{ml}}\) isoamyl alcohol, \(2{\rm{ml}}\) acetic acid nguyên chất và 2 giọt sulfuric acid đặc vào ống nghiệm khô.
- Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót \(2{\rm{ml}}\) dung dịch \({\rm{NaCl}}\) bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. \({{\rm{H}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}\) đặc vừa là chất xúc tác, vừa tác dụng hút nước làm tăng hiệu suất của phản ứng.
B. Sau bước 3, hỗn hợp trong ống nghiệm phân lớp và dầu chuối là phần chất lỏng phía trên.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn isoamyl alcohol và acetic acid.
D. Dung dịch \({\rm{NaCl}}\) bão hòa được thêm vào nhằm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa.
Polymer nào sau đây thuộc loại polymer tổng hợp?
A. Cellulose.
B. Poli(vinyl chloride).
C. Tơ visco.
D. Tinh bột.
Đốt cháy hoàn toàn m gam \({\rm{Fe}}{{\rm{S}}_2}\)bằng một lượng \({{\rm{O}}_2}\) vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dùng dịch \({\rm{Ba}}{({\rm{OH}})_2}\) dư, sau phản ứng thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,2.
B. 12,0.
C. 24,0.
D. 48,0.
Hợp chất Z không tan trong nước nhưng có thể tan trong môi trường có pH thấp. Hợp chất Z có thể là chất nào sau đây?
A. Barium carbonate.
B. Barium chloride.
C. Barium hydroxide.
D. Barium sulfate.
Cho phản ứng:
Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
B. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
D. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
Hoocmôn thực vật có những đặc điểm chung nào sau đây?
I. Có nồng độ thấp nhưng gây ra những biến đổi mạnh mẽ trong cơ thể.
II. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây.
III. Tính chuyên hóa thấp hơn so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
IV. Tất cả các hoocmôn đều gây kích thích sinh trưởng.
A. I, II, III.
B. II, III, IV.
C. III, IV.
D. I, IV.
Những ứng động nào sau đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
Một trong những nguyên nhân có thể giải thích cho việc nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người trưởng thành là do
A. kích thước cơ thể của trẻ em nhỏ nhưng cấu tạo tim luôn phức tạp hơn người trưởng thành.
B. cơ thể của trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, cần nhiều dưỡng khí và chất dinh dưỡng.
C. hoạt động vui chơi của trẻ luôn tiêu tốn năng lượng hơn so với quá trình lao động nặng nhọc ở người lớn.
D. trẻ em thường gặp phải áp lực công việc ảnh hưởng đến tâm lí nhiều hơn người trưởng thành.
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch làm khuôn?
A. Timin.
B. Xitôzin.
C. Guanin.
D. Ađênin.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là
A. 10, 14, 18.
B. 22, 26, 36.
C. 11, 13, 18.
D. 5, 7, 15.
Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aabbddEE.
B. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
C. Tất cả các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
Ở người, hội chứng, bệnh nào dưới đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng AIDS.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. Hội chứng Đao.
Xét chuỗi thức ăn có 5 mắt xích dinh dưỡng: Cỏ → Sâu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Giả sử trong môi trường có chất độc DDT ở nồng độ thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loài thuộc sinh vật tiêu thụ.
II. Tổng sinh khối của sâu, nhái, rắn, diều hâu lớn hơn tống sinh khối của cỏ.
III. Diều hâu sẽ bị nhiễm độc DDT với nồng độ cao nhất.
IV. Nếu loài sâu bị giảm số lượng thì loài rắn sẽ tăng số lượng.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ \({F_1}\) |
Thế hệ \({F_2}\) |
Thế hệ \({F_3}\) |
Thế hệ \({F_4}\) |
Thế hệ \({F_5}\) |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
0,48 |
Aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. giao phối ngẫu nhiên.