68 CÂU HỎI
Chọn các phát biểu đúng
A. Trên , hàm số
có tập giá trị là
.
B. Trên , hàm số
có tập giá trị là [0 ; 1].
C. Trên , hàm số
có tập giá trị là
.
D. Trên hàm số
có tập giá trị là
.
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình bên. Hỏi có bao nhiêu số dương trong các hệ số
?
A. 2.
B. 0.
C. 3.
D. 1.
Cho hàm số có bảng biến thiên như hình bên dưới. Đồ thị hàm số
có tất cả bao nhiêu tiệm cận đứng và ngang?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Cho hàm số liên tục trên
, có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới. Đặt
. Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số
có đúng 3 điểm cực trị.
A. hoặc
.
B. -1 < m < 3
C. hoặc
D. .
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm và mặt phẳng
. Biết điểm
thỏa mãn
đạt giá trị nhỏ nhất. Tính
A.
B.
C.
D.
Ông An muốn xây một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật, phần nắp trên ông để trống một ô có diện tích bằng 20% diện tích của đáy bể. Biết đáy bể là một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, bể có thể tích tối đa nước và giá tiền thuê nhân công
đồng/m2. Số tiền ít nhất mà ông phải trả cho nhân công gần nhất với đáp án nào dưới đây?
A. 14 triệu đồng.
B. 13 triệu đồng.
C. 16 triệu đồng.
D. 15 triệu đồng.
Một máy tính Laptop nạp pin, dung lượng pin nạp được tính theo công thức với t là khoảng thời gian tính bằng giờ và
là dung lượng nạp tối đa. Hỏi cần ít nhất bao lâu để máy tính đạt được không dưới 95% dung lượng pin tối đa?
A. ít nhất 2,12 giờ.
B. ít nhất 1,12 giờ.
C. ít nhất 3,12 giờ.
D. ít nhất 0,12 giờ.
Đầu mỗi tháng ông Bình đến gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền là 20 000 000 đồng với lãi suất r%/tháng. Sau 2 tháng gửi, gia đình ông có việc đột xuất nên cần rút tiền về. Số tiền ông rút được cả vốn lẫn lãi là 40 300 500 đồng. Tính lãi suất hàng tháng mà ngân hàng áp dụng cho tiền gửi của ông Bình.
A. 0,5%/tháng
B. 0,7%/tháng
C. 0,6%/tháng.
D. 0,4%/tháng.
Cho phương trình . Gọi S là tập hợp giá trị m nguyên với
để phương trình có đúng 2 nghiệm. Tổng giá trị các phần tử của S bằng
A. – 28.
B. – 3.
C. – 27.
D. – 12.
Tập nghiệm của bất phương trình là
. Khi đó
bằng
A. 0.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Một thiết bị kỹ thuật là một khối tròn xoay. Mặt cắt của khối tròn xoay đó qua trục của nó được mô tả trong hình bên.
Thể tích của thiết bị đó bằng
A.
B.
C.
D.
Cho hình chóp có
là hình chữ nhật tâm
cạnh
Hình chiếu của S trên mặt phẳng
là trung điểm của
. Biết rằng SB tạo với mặt phẳng
một góc
Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
.
A.
B.
C.
D.
Cho hình chóp S.ABC có Hình chiếu của đỉnh S là một điểm H nằm trong tam giác ABC. Biết khoảng cách giữa các cặp đường thẳng chéo nhau của hình chóp là
Tính thể tích khối chóp S.ABC.
A.
B.
C.
D.
Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên
, thỏa mãn
với mọi
và
. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Một nhà máy nhiệt điện sử dụng 90 máng Parabol thu nhiệt năng lượng mặt trời có cùng kích thước, bề mặt cong đều nhau. Mỗi máng có chiều rộng 2 m, bề dày của khối silic làm mặt máng là 2 dm, chiều dài 3 m. Đặt máng tiếp giáp mặt đất có điểm cao nhất của khối silic làm mặt máng so với mặt đất là 5 dm.
Khi đó thể tích của khối silic làm 90 mặt máng là
A.
B.
C.
D.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu và
cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn (C). Tìm tọa độ tâm J của đường tròn (C).
A.
B.
C.
D.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC vuông tại C,, đường thẳng AB có phương trình
đường thẳng AC nằm trên mặt phẳng
Biết B là điểm có hoành độ dương. Gọi
là tọa độ điểm C, giá trị của
bằng
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 7.
Cho số phức z, biết rằng các điểm biểu diễn hình học của các số phức z, iz và tạo thành một tam giác có diện tích bằng 18. Môđun của số phức z bằng
A.
B.
C.
D.
Cho số phức với
. Gọi (P) là tập hợp các điểm biểu diễn số phức z trong mặt phẳng tọa độ. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi
và trục hoành bằng
A.
B.
C. 1.
D.
Cho hình lăng trụ đứng có ABC là tam giác vuông cân,
. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
.
A.
B.
C.
D.
Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng , cạnh bên
Côsin của góc giữa hai mặt phẳng
và
bằng
A.
B.
C.
D.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có nghiệm trên khoảng
.
A.
B. 0 m < 1
C. 0 < m 1
D. -1 < m <
Một đoàn tàu gồm 12 toa chở khách. Có 7 hành khách chuẩn bị lên tàu. Tính xác suất để đúng 3 toa có người.
A. 0,017.
B. 0,123.
C. 0,011.
D. 0,018.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình vuông MNPQ với
. Gọi S là tập hợp tất cả các điểm có tọa độ đều là các số nguyên nằm trong hình vuông MNPQ. Chọn ngẫu nhiên một điểm
, khi đó xác xuất để chọn được điểm A thỏa mãn
là
A.
B.
C.
D.
Tam giác ABC có ba góc A, B, C theo thứ tự lập thành cấp số cộng và . Xác định số đo các góc A, B, C.
A.
B.
C.
D.
Ba số phân biệt có tổng là 279 có thể coi là các số hạng liên tiếp của một cấp số nhân, cũng có thể coi là số hạng thứ 1, thứ 5, thứ 25 của một cấp số cộng. Hỏi phải lấy bao nhiêu số hạng đầu của cấp số cộng này để tổng của chúng bằng 1890?
A. 20.
B. 42.
C. 21.
D. 17.
PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU
Ý chính của bài viết là gì?
A. Trình bày tình trạng nhiều người chi tiền cho thực phẩm chức năng trong khi có ít bằng chứng chứng minh lợi ích của chúng.
B. Trình bày những nghiên cứu về thực phẩm chức năng và đưa ra lời khuyên về sức khỏe.
C. Những hạn chế trong việc lạm dụng thực phẩm chức năng.
D. Giải pháp giúp việc sử dụng thực phẩm chức năng được nhanh và hiệu quả hơn.
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo bài đọc, thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến sẽ tăng về quy mô từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 6,2%.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.
Theo bài đọc, thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu dự kiến sẽ tăng về quy mô từ 180,58 tỉ USD vào năm 2021 lên 243,83 tỉ USD vào năm 2026 với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 6,2%.
Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đâu là nội dung không được suy ra từ đoạn [4]?
A. Vitamin hay giả dược đều không thay đổi bệnh tình của bệnh nhân.
B. Dầu cá có thể ngăn chặn các bệnh nguy hiểm về tim.
C. Nhiều người tin rằng dầu cá có thể làm dịu chứng viêm, giúp ngăn ngừa cục máu đông.
D. Đã có một cuộc nghiên cứu so sánh giả dược với vitamin.
Đâu là nội dung đúng khi nói về các nghiên cứu về thực phẩm chức năng?
Chọn các đáp án đúng:
A. Thị trường thực phẩm chức năng toàn cầu có xu hướng tăng lên qua từng năm.
B. Tính đến năm 2021, Đông Âu là khu vực lớn thứ hai về thị trường thực phẩm chức năng.
C. Vitamin D kết hợp với canxi có ảnh hưởng đến tỉ lệ gãy xương ở phụ nữ mãn kinh.
D. Chúng ta sẽ dễ bị sỏi thận nếu dùng vitamin D quá liều.
Thông tin nào được suy ra từ đoạn trích trên?
Chọn các đáp án đúng:
A. Thực phẩm chức năng có tác dụng giảm thiểu bệnh ung thư.
B. Không nên mua thực phẩm chức năng một cách tùy tiện.
C. chế độ ăn uống cân bằng và lối sống lành mạnh sẽ tốt hơn việc dùng các thực phẩm chức năng.
D. Phụ nữ mang thai và người già cần bổ sung nhiều vitamin để tránh thiếu hụt các chất trong cơ thể.
Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Chế tạo bê tông nhẹ có khả năng cách nhiệt và chịu lực từ chất thải xây dựng.
B. Thực trạng ô nhiễm do chất thải xây dựng tại Việt Nam hiện nay.
C. Một số giải pháp giảm lãng phí vật liệu trong quá trình xây dựng tại Việt Nam.
D. Tính chất vật lí và hóa học của bê tông nhẹ cách âm cách nhiệt.
Theo đoạn [2], phương án nào sau đây là thành phẩm trực tiếp của máy nghiền tái chế vật liệu xây dựng?
A. Gạch lát vỉa hè.
B. Bê tông tươi.
C. Đê chắn sóng.
D. Cát mịn.
Cụm từ “những hạt nghiền này” trong đoạn [3] chỉ những vật liệu được tái chế từ.
A. Bê tông và vật liệu rắn.
B. Phế thải xây dựng.
C. Hạt cốt liệu nung rỗng.
D. Những loại bê tông nhẹ.
Theo PGS.TS. Nguyễn Hùng Phong, việc sử dụng bê tông nhẹ giúp
A. Giảm thiểu nhân công tham gia thi công.
B. Giúp quá trình thi công diễn ra nhanh chóng hơn.
C. Tiết kiệm ngân sách cho công trình xây dựng.
D. Tăng độ bền, khả năng chịu lực của công trình.
Theo đoạn [6], việc sử dụng công nghệ nung và đầu vào là phế thải xây dựng lần đầu tiên được nghiên cứu bởi một tập hợp các chuyên gia của Việt Nam.
Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Ý chính của đoạn [10] là gì?
A. Những vấn đề phát sinh trong quá trình nhập khẩu, chế tạo thiết bị nung.
B. Những thách thức trong quá trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ từ phế thải xây dựng.
C. Những khó khăn trong vận hành dây chuyền sản xuất do nhiệt lượng và chi phí cao.
D. Những công nghệ mới cần được tích hợp trong quy trình tạo ra các hạt vật liệu nhẹ.
Theo đoạn [11], phương án nào sau đây KHÔNG phải hướng hoàn thiện quy trình sản xuất hạt cốt liệu nhẹ?
A. Tận dụng khí gas như một năng lượng đốt.
B. Nghiên cứu để giảm nhiệt độ nung của lò.
C. Tạo ra một quá trình sản xuất liên tục.
D. Tạo ra sản phẩm hạt nhẹ có giá trị kinh tế cao.
Để các hạt vật liệu nhẹ đảm bảo hiệu quả về kinh tế - kĩ thuật, các chuyên gia dự định nghiên cứu việc giảm nhiệt lượng cần thiết trong quy trình nung và nội địa hóa công nghệ chế tạo lò.
Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Saii
Một trong hai khe hẹp được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng ½ cường độ sáng của khe còn lại. Kết quả xảy ra là:
A. Vân giao thoa biến mất.
B. Vân giao thoa tối đi.
C. Vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn.
D. Vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khi ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 1,2λ. Nếu khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát giữ cố định, ta phải thay đổi khoảng cách giữa hai khe như thế nào để khoảng vân lại có độ lớn như ban đầu?
A. tăng 1,2 lần.
B. giảm 1,2 lần
C. tăng 2 lần.
D. giảm 2 lần.
Giả sử tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 3. Khi đó, vị trí của M được xác định bằng biểu thức nào sau đây?
A. xM = 3i.
B. xM = 2i.
C. xM = 3,5i.
D. xM = 2,5i.
Trong thí nghiệm giao thoa, khoảng cách hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách D là 2 m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 3 mm có một vân sáng bậc 4. Bước sóng của ánh sáng trên là:
A. 274 nm.
B. 357 nm.
C. 375 nm.
D. 435 nm.
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A.
B.
C.
D.
Một hệ gồm 4 nam châm được sắp xếp như hình sau. Các nhận xét sau đây về tương tác giữa các nam châm là đúng?
A. Nam châm 1 hút nam châm 2 và đẩy nam châm 4.
B. Nam châm 2 đẩy nam châm 1 và hút nam châm 3.
C. Nam châm 4 hút nam châm 3 và đẩy nam châm 1
D. Nam châm 3 đẩy nam châm 2 và hút nam châm 4
Hai thanh nam châm A và B được đặt như hình. Trong các cách sắp xếp sau, những trường hợp nào 2 thanh hút nhau.
A. S-N-S-N
B. S-N-N-S
C. N-S-S-N
D. N-S-N-S
Một học sinh thực hiện tạo ra một cuộn dây điện từ. Ban đầu, số vòng dây quấn là a (vòng ). Sau đó, học sinh quấn thêm một số lượng vòng dây. Kết luận nào sau đây về cường độ từ trường của cuộn dây.
A. Cường độ từ trường của cuộn dây tăng lên.
B. Cường độ từ trường của cuộn dây giảm đi.
C. Cường độ từ trường của cuộn dây không đổi.
D. Cường độ từ trường tăng rồi giảm.
Với cùng một hiệu điện thế. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra nam châm điện mạnh nhất.
A. Dòng điện có điện trở 1 Ω.
B. Dòng điện có điện trở 2 Ω
C. Dòng điện có điện trở 3 Ω.
D. Dòng điện có điện trở 4 Ω.
Lý thuyết nào ủng hộ khái niệm rằng các phản ứng acid - base dựa trên sự cho - nhận giữa acid và base?
A. Lý thuyết 2 và 3.
B. Lý thuyết 1 và 2.
C. Lý thuyết 1 và 3.
D. Cả 3 lý thuyết.
Giả sử có một khám phá mới phát hiện ra rằng các phản ứng acid - base không thực sự đảo ngược. Khám phá này sẽ bác bỏ hoàn toàn khái niệm nào?
A. Tạo ra muối từ một phản ứng acid - base.
B. Nước tinh khiết không có tính acid cũng như không có tính base.
C. Nhường - nhận điện tử.
D. Cặp acid - base liên hợp.
Lý thuyết nào sẽ coi BF3 là một acid?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. Có thể sử dụng 1 trong 3.
Theo thuyết 2, đâu được coi là dạng base liên hợp của HCl trong phản ứng sau?
A. H3O+
B. H2O
C. Cl-
D. Không xác định được.
Khối lượng muối carbonate đã dùng trong thí nghiệm 1 là
A. 4,20 gam.
B. 122,48 gam.
C. 2,00 gam.
D. 63,34 gam.
Khi phản ứng phân hủy xảy ra hoàn toàn khối lượng của CO2 thoát ra ở thí nghiệm 1 là
A. 1,56 gam.
B. 4,20 gam.
C. 2,64 gam.
D. 2,20 gam.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 45 mL.
A. Đúng
B. Sai
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
Thể tích khí CO2 thu được khi kết thúc phản ứng ở thí nghiệm 2 là 45 mL.
A. Đúng
B. Sai
Ở điều kiện đang xét thể tích mol của chất khí là 24 lít. Giá trị m (khối lượng muối carbonate được lấy ban đầu là
A. 1,89 gam.
B. 0,189 gam.
C. 0,225 gam.
D. 2,25 gam.
Các sinh viên khác cũng làm tương tự thí nghiệm này nhưng thấy rằng các kết quả có thể khác nhau. Lý do nào dưới đây không hợp lý để giải thích sự khác nhau ở trên?
A. Các mối nối cao su, nút cao su không được kết nối kín nên lượng khí bị rò rỉ ra ngoài.
B. Lực ma sát giữa piston và thành của thiết bị (*) quá lớn thắng được lực đẩy của khí sinh ra.
C. Lượng acid được dùng ở các sinh viên khác nhau về thể tích và nồng độ nhưng số mol như nhau.
D. Các sinh viên thực hiện thí nghiệm ở hai thời điểm có nhiệt độ khác nhau.
Nhận định nào dưới đây đúng hay sai?
Các loài sử dụng nguồn thức ăn khác nhau nhưng cấu tạo cơ quan tiêu hóa đều giống nhau.
A. Đúng
B. Sai
Loài động vật nào dưới đây có răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng ăn thịt và răng hàm và dạ dày đơn?
A. Trâu.
B. Sư tử.
C. Hươu.
D. Thỏ.
Ở động vật ăn thịt, loại răng nào kém phát triển nhất?
A. Răng nanh.
B. Răng ăn thịt.
C. Răng hàm.
D. Răng cửa.
Chọn các đáp án chính xác.
Những động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Trâu.
B. Bò.
C. Báo đốm.
D. Ngựa.
E. Nai.
Điều gì giúp động vật nhai lại nghiền nát thức ăn?
A. Hàm trên có tấm sừng thay cho răng cửa và răng nanh.
B. Răng ăn thịt rất phát triển.
C. Hàm dưới có răng cửa phát triển hơn răng nanh.
D. Răng trước hàm và răng hàm có các gờ xi măng nổi trên bề mặt.
Điểm nào sau đây là điểm giống nhau của cơ quan tiêu hóa ở nai và thỏ?
A. Dạ dày đơn.
B. Ruột ngắn và manh tràng phát triển.
C. Hệ vi sinh vật cộng sinh phát triển.
D. Dạ dày 4 túi.
Virus cúm khi vào cơ thể sẽ không xâm nhiễm vào loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào biểu mô đường hô hấp.
B. Tế bào cơ tim.
C. Tế bào phế nang.
D. Đại thực bào.
Vật chất di truyền của virus cúm A là
A. ADN sợi kép.
B. ARN sợi đơn.
C. ADN sợi đơn.
D. ARN sợi kép.
Nhận định dưới đây đúng hay sai?
Sau khoảng 5 giờ, kể từ sau khi virus xâm nhiễm vào cơ thể, virus đã nhân lên, phát tán và lây nhiễm sang hầu hết các tế bào lân cận.
A. Đúng
B. Sai