10 CÂU HỎI
Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh là do
A. Oxi có nhiều trong tự nhiên.
B. Oxi có độ âm điện lớn.
C. Oxi là chất khí.
D. Oxi có 2 electron lớp ngoài cùng.
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các hợp chất: lần lượt là
A. 0, +4, +6, +6.
B. +4, -2, +6, +6.
C. 0, +4, +6, -6.
D . +4, +2, +6, +6.
Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?
A. Cu.
B. Hồ tinh bột.
C. .
D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.
Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho V lít (đktc) tác dụng hết với dung dịch dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là
A. 0,11 lít.
B. 1,12 lít.
C. 0,224 lít.
D. 2,24 lít.
đặc, nguội có thể tác dụng được với tất cả chất trong dãy nào sau đây?
A. Mg, Zn.
B. Fe, Zn.
C. Al, Zn.
D. Fe, Al.
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là
A. 53,6 gam.
B. 54,4 gam.
C. 92 gam.
D. 92,8 gam.
Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch loãng là
A. Cu, Zn, Na.
B. K, Mg, Al, Fe, Zn.
C. Ag, Ba, Fe, Sn.
D. Au, Pt, Al.
Hấp thụ toàn bộ 4,48 lít (đktc) vào 300 ml dd NaOH 1M. Sản phẩm muối thu được là
A. .
B.
C. .
D.
Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch đặc, nguội.
(II) Sục khí vào nước brom.
(III) Sục khí vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch loãng, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.