vietjack.com

Đề thi giữa kì 2 Sinh 11 Cánh diều có đáp án ( Đề 1)
Quiz

Đề thi giữa kì 2 Sinh 11 Cánh diều có đáp án ( Đề 1)

A
Admin
28 câu hỏiSinh họcLớp 11
28 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Một neuron điển hình có cấu tạo gồm các phần nào sau đây?

A. Phần thân chứa nhân và khe synap; các sợi nhánh và tơ cơ.

B. Phần thân chứa nhân và khe synap; các sợi nhánh và thụ thể.

C. Phần thân chứa nhân và các bào quan; sợi trục dài và tơ cơ.

D. Phần thân chứa nhân và các bào quan; các sợi nhánh và sợi trục dài.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Ở động vật đã có hệ thần kinh, quá trình cảm ứng được thực hiện qua 

A. các phản xạ.

B. các phản ứng của cơ thể.

C. sự chuyển động của cả cơ thể.

D. sự co rút của chất nguyên sinh. 

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Thụ thể ở cơ quan nào tiếp nhận kích thích ánh sáng?

A.Tai.

B.Mắt.

C.Mũi.

D.Lưỡi.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Phản xạ nào dưới đây là phản xạ không điều kiện?

A. Mặc áo ấm khi trời lạnh.

B. Người tham gia giao thông dừng đèn đỏ.

C. Toát mồ hôi khi trời nóng.

D. Rụt tay khi thấy nước bốc hơi từ bình đun nước.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Khẳng định nào dưới đây về chất kích thích là không đúng?

A. Chất kích thích thường là những chất gây nghiện do tác động gây hưng phấn thần kinh.

B. Chất kích thích có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng làm cơ thể phụ thuộc vào chất đó hoặc cảm giác thèm, muốn sử dụng chất đó đến mức có thể mất kiểm soát hành vi.

C. Thường xuyên sử dụng chất kích thích sẽ dẫn đến nghiện, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, hoang tưởng, huỷ hoại tế bào thần kinh. 

D. Việc cai nghiện rất khó khăn vì cơ thể đã hình thành phản xạ không điều kiện với những tác nhân gây nghiện.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Tập tính có các chức năng nào sau đây?

(1) Tìm kiếm, bảo vệ thức ăn

(2) Sinh nhiều giao tử

(3) Tìm kiếm bạn tình

(4) Ngăn ngừa dịch bệnh

(5) Bảo vệ lãnh thổ

 

 

A. (1), (3) và (5).

B. (2), (4) và (5).

C. (1), (2) và (4).

D. (2), (3) và (4).

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Loại tập tính nào dưới đây không có tính di truyền?

A.Tập tính bẩm sinh.

B.Tập tính học được.

C.Tập tính hỗn hợp. 

D. Tất cả các loại tập tính trên.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Một bầy chó sói cùng nhau săn mồi. Việc học tập của cá thể chó sói trong bầy là hình thức học tập nào?

A. Học in vết.

B. Học thử và sai.

C. Học nhận biết không gian.

D. Học xã hội.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Khẳng định nào dưới đây về hình thức học tập ở động vật là không đúng? 

A. Quen nhờn là hình thức con vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.

B. Học liên hệ là hình thức phức tạp của học tập, đó là sự phối hợp các kinh nghiệm để tìm cách giải quyết những tình huống mới.

C. Học xã hội là hình thức học cách giải quyết vấn đề bằng cách quan sát hành vi của các cá thể khác.

D. Học in vết được hình thành ở một giai đoạn nhất định trong cuộc đời cá thể động vật.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Sự phát triển của cây có hạt bắt đầu với

A. cây ra rễ.

B. hạt nảy mầm.

C. hình thành hạt. 

D. cây ra lá mầm.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cây ra lá là một biểu hiện của sự sinh trưởng.

B. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là một biểu hiện của sự sinh trưởng.

C. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.

D. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Hormone thực vật nào dưới đây thuộc nhóm ức chế sinh trưởng? .

A.Auxin.

B.Abscisic acid.

C. Gibberellin.

D. Cytokinine.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Thứ tự nào sau đây là đúng về các pha phát triển trong vòng đời thực vật?

(1) Pha sinh sản

(2) Pha phát triển phôi thai

(3) Pha trưởng thành

(4) Pha già

(5) Pha non trẻ

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).

B. (2) → (3) → (4) → (5) → (1).

C. (2) → (5) → (3) → (4) → (1).

D. (2) → (5) → (3) → (1) → (4).

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone nào gây ra?

A. Abscisic acid. 

B. Auxin.

C. Cytokinine.

D. Gibberellin.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Khẳng định nào sau đây về mô phân sinh là không đúng?

A. Mô phân sinh đỉnh có cả ở thực vật một lá mầm và hai lá mầm. 

B. Mô phân sinh là các tế bào có khả năng phân chia liên tục để tạo tế bào mới.

C. Mô phân sinh đỉnh nằm ở đỉnh thân, đỉnh rễ.

D. Một cơ thể thực vật hai lá mầm có ba loại mô phân sinh: mô phân sinh đỉnh, mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Để giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè, kĩ thuật viên trồng trọt có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Ngắt búp chè thường xuyên.

B. Phun auxin lên cây chè.

C. Phun gibberellin lên cây chè.

D. Tưới nước và bón phân cho cây chè.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây không thuộc yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

A. Dinh dưỡng khoáng.

B. Quan hệ cùng loài.

C. Nhiệt độ.

D. Ánh sáng.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Đối với cây ở vùng nhiệt đới, nhiệt độ tối ưu với sinh trưởng và phát triển thường ở khoảng

A. 10 – 15oC.

B. 10 – 25oC.

C. 20 – 30oC.

D. 30 – 45oC.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào dưới đây về các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa là không đúng?

A. Quang chu kì là hiện tượng liên quan đến đồng hồ sinh học.

B. Tương quan hormone chi phối sự ra hoa.

C. Quang chu kì là hiện tượng thực vật phát triển phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm. 

D. Với cùng thời gian chiếu sáng, cường độ ánh sáng mạnh hơn sẽ thúc đẩy sự ra hoa sớm hơn. 

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Ví dụ nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của yếu tố dinh dưỡng khoáng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật?

A. Hạt rau diếp khi được chiếu một phần ánh sáng đỏ nảy mầm nhanh hơn khi ở trong tối hoàn toàn.

B. Khi bị hạn, chiều cao cây và kích thước lá của cây ngô giống B73 giảm so với cây ngô không bị hạn.

C. Khi trồng cà chua, nếu thiếu calcium, lá thường mỏng, ngắn, bị rũ xuống và bắt đầu chết từ đỉnh lan vào; nửa quả phía dưới bị héo khô.

D. Tỉ lệ nảy mầm và thời gian nảy mầm của hạt táo Berber giảm trong khoảng nhiệt độ từ 15 – 25oC; tỉ lệ nảy mầm tăng khi nhiệt độ tăng từ 35 – 40oC.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, giai đoạn phôi diễn ra từ

A. khi trứng được thụ tinh đến khi trứng nở hoặc con non được sinh ra.

B. khi trứng được thụ tinh đến khi cơ thể trưởng thành.

C.sau khi trứng nở hoặc con non sinh ra. 

D. sau khi con non được sinh ra đến khi cơ thể trưởng thành.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Ở phát triển qua biến thái hoàn toàn, cấu tạo và hình dạng của con non so với con trưởng thành như thế nào?

A.Rất khác so với con trưởng thành.

B. Gần giống con trưởng thành.

C. Tương tự con trưởng thành.

D.Hoàn toàn giống như con trưởng thành.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây không phải là dấu hiệu dậy thì ở nữ?

A. Tuyến vú phát triển.

B. Giọng nói trầm hơn.

C. Xuất hiện lông nách, lông mu.

D. Xuất hiện kinh nguyệt.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về quá trình sinh trưởng và phát triển của bướm, nhận định nào dưới đây là không đúng?

A. Hình thức phát triển của bướm là biến thái hoàn toàn.

B. Sâu bướm là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với việc tích luỹ dinh dưỡng.

C. Sâu bướm trải qua nhiều biến đổi trước khi trở thành nhộng.

D. Nhộng là giai đoạn có cấu tạo và sinh lí thích nghi với chức năng sinh sản.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào dưới đây là đúng về giai đoạn dậy thì?

A. Dậy thì là giai đoạn cơ thể diễn ra sự thay đổi nhỏ về thể chất. 

B. Độ tuổi dậy thì không phụ thuộc vào yếu tố môi trường.

C. Quá trình dậy thì kéo dài khoảng 10 năm.

D. Trong giai đoạn dậy thì, lượng hormone sinh dục tăng cao dẫn đến cơ thể phát

triển nhanh nhưng chưa hài hoà.

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Ở côn trùng, thể Allata tiết ra hormone nào?

A. Juvenile.

B. Ecdysteroid.

C. Thyroxine

D. Testosterone.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Những thay đổi sinh lí ở lứa tuổi dậy thì là do nồng độ hormone nào tăng cao?

A. Thyroxine.

B. GH.

C. Testosterone và estrogen.

D. PTTH.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào dưới đây về ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là không đúng?

A. Hệ gene quy định hiệu quả chuyển đổi thức ăn, tốc độ, giới hạn và thời gian sinh trưởng, phát triển.

B. Hệ gene quy định đặc điểm sinh học đặc trưng cho loài như kích thước, khả năng kháng bệnh,...

C. Các gene điều khiển các quá trình sinh trưởng, phát triển ở động vật bắt đầu biểu hiện từ giai đoạn trưởng thành.

D. Sự ảnh hưởng của hệ gene đến sinh trưởng và phát triển ở động vật được điều chỉnh bởi các yếu tố phiên mã đặc hiệu.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack