28 CÂU HỎI
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Động vật chưa có hệ thần kinh phản ứng lại với các kích thích của môi trường như thế nào?
A. Thực hiện bằng các phản xạ đơn giản.
B. Thực hiện bằng các phản xạ và cung phản xạ phức tạp.
C. Thông qua sự chuyển động của toàn bộ cơ thể hoặc sự co rút chất nguyên sinh.
D. Thông qua các phản xạ và sự co rút của chất nguyên sinh.
Trên sợi trục thần kinh, khoảng cách giữa các bao myelin được gọi là
A. synapse.
B. chuỳ synapse.
C. eo Ranvier.
D. thụ thể.
Ý nào sau đây là đúng khi mô tả về đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ?
A. Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
B. Cơ quan thụ cảm → neuron trung gian → trung ương thần kinh có các neuron cảm giác → neuron vận động → cơ quan đáp ứng.
C. Cơ quan thụ cảm → neuron vận động → trung ương thần kinh có các neuron trung gian → neuron cảm giác → cơ quan đáp ứng.
D. Cơ quan thụ cảm → neuron cảm giác → trung ương thần kinh có các neuron vận động → neuron trung gian → cơ quan đáp ứng.
Động vật có khả năng nhận biết các loại thức ăn có thể và không thể ăn được là nhờ vai trò của giác quan nào?
A. Thị giác.
B. Xúc giác.
C. Khứu giác.
D. Vị giác.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cấu tạo của synapse hoá học?
A. Trên màng trước synapse có các kênh Ca2+.
B. Khe synapse là khoảng hở giữa màng trước synapse và màng sau synapse.
C. Trên màng sau synapse có các thụ thể tiếp nhận các chất trung gian hoá học.
D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng synapse được chứa ở khe synapse.
Phát biểu nào đúng khi nói về các loại phản xạ?
A. Các phản xạ có điều kiện không bền vững, phải được củng cố thường xuyên.
B. Phản xạ không điều kiện có tính chất bẩm sinh, không di truyền.
C. Phản xạ có điều kiện không đặc trưng cho từng cá thể nhưng đặc trưng cho loài.
D. Cơ sở hình thành phản xạ không điều kiện là sự hình thành cầu nối giữa các tế bào ở thần kinh trung ương.
Có bao nhiêu loại thuốc sau đây có tác dụng giảm đau?
(1) Paracetamol.
(2) Piperazin.
(3) Oxycodone.
(4) Morphine.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Các phân tử phermone có đặc điểm nào sau đây?
A. Có bản chất khác nhau và mang tính đặc trưng cho loài.
B. Có bản chất khác nhau nhưng các cá thể khác loài cũng có khả năng nhận biết.
C. Có bản chất giống nhau giữa các loài.
D. Chỉ có các cá thể khác loài mới có khả năng nhận biết.
Tập tính sau đây không thuộc dạng tập tính xã hội?
A. Tập tính vị tha.
B. Tập tính thứ bậc.
C. Tập tính sinh sản.
D. Tập tính hợp tác.
Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Là loại tập tính từ khi sinh ra đã có.
B. Phụ thuộc vào sự phát triển của hệ thần kinh và tuổi thọ của động vật.
C. Vừa có tính đặc trưng cho loài, vừa đặc trưng cho từng cá thể.
D. Có khả năng di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là ứng dụng của tập tính trong an ninh, quốc phòng?
(1) Dùng pheromone để dẫn dụ côn trùng.
(2) Huấn luyện chó nghiệp vụ để phát hiện ma tuý.
(3) Dùng bù nhìn để xua đuổi các loài chim, thú phá hoại mùa màng.
(4) Huấn luyện chuột để dò tìm mìn.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Sự gia tăng số lượng, kích thước và khối lượng tế bào dẫn đến sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể là dấu hiệu đặc trưng của
A.sinh trưởng.
B.phát triển.
C.cảm ứng.
D.sinh sản.
Ví dụ nào sau đây là nói về quá trình phát triển ở sinh vật?
A. Cây cam ra hoa.
B. Lợn tăng thêm 3 kg sau một tuần.
C. Sự tăng kích thước của lá cây.
D. Quả chuối đang chín.
Phát biểu nào không đúng khi nói về tuổi thọ của sinh vật?
A. Tuổi thọ của một loài sinh vật là thời gian sống trung bình của các cá thể trong loài.
B. Tuổi thọ của sinh vật được tính từ lúc cá thể đó sinh sản cho đến lúc chết.
C. Tuổi sinh lí của sinh vật được tính từ khi sinh ra cho đến khi chết vì già.
D. Tuổi sinh thái của sinh vật được tính từ khi sinh ra cho đến khi chết vì sự tác động của nhân tố sinh thái.
Sinh trưởng thứ cấp có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ có ở cây một lá mầm.
B.Thuộc dạng sinh trưởng chiều cao.
C. Do hoạt động của mô phân sinh bên.
D. Giúp kéo dài thân và rễ.
Mô phân sinh đỉnh có vai trò
A. giúp cây tăng trưởng theo chiều dài.
B. giúp cây tăng trưởng theo đường kính.
C. giúp lóng cây dài ra.
D. giúp vỏ cây dày hơn.
Hormone auxin có tác dụng nào sau đây?
A. Ức chế sự nảy mầm sớm, kích thích lá hoá già, kích thích sự chịu hạn.
B. Kích thích chồi bên phân chia mạnh mẽ tạo ra sự phân hoá chồi.
C. Kích thích sự phát triển và nảy mầm của hạt, củ.
D. Kích thích sự kéo dài thân, kích thích sự hình thành các rễ bên và rễ phụ.
Sự sinh trưởng ở thực vật là sự sinh trưởng không giới hạn vì
A. quá trình sinh trưởng của thực vật có thể diễn ra trong suốt vòng đời.
B. quá trình sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp xen kẽ và nối tiếp nhau.
C. thực vật có thể sinh sản vừa vô tính lẫn hữu tính.
D. thực vật có mô phân sinh hoạt động mạnh.
Để giảm tác động của hiện tượng ưu thế đỉnh trong canh tác chè, kĩ thuật viên trồng trọt có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Ngắt búp chè thường xuyên.
B. Phun auxin lên cây chè.
C. Phun gibberellin lên cây chè.
D. Tưới nước và bón phân cho cây chè.
Giai đoạn hậu phôi là giai đoạn
A. hợp tử phân cắt.
B. hình thành mầm cơ quan.
C. hình thành phôi nang.
D. phát triển con non thành con trưởng thành.
Con non nở ra từ trứng hoặc mới sinh có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành là đặc điểm của
A. phát triển không qua biến thái.
B. phát triển qua biến thái hoàn toàn.
C. phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
D. phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
Ngày nay, độ tuổi dậy thì trung bình ở nữ và nam lần lượt là
A. 8 tuổi và 9 tuổi.
B. 9 tuổi và 10 tuổi.
C. 11 tuổi và 12 tuổi.
D. 14 tuổi và 15 tuổi.
Nhóm hormone nào sau đây có vai trò điều hòa sự động dục và mang thai ở động vật?
A.Hormone GH và hormone thyroxine.
B.Hormone GH và hormone ecdysone.
C.Hormone testosterone và hormone estrogen.
D.Hormone testosterone và hormone thyroxine.
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều.
B. Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau.
C. Sinh trưởng đạt mức tối đa của các loài vật nuôi tuỳ thuộc vào điều kiện chăm sóc.
D. Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau.
Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là
A. Bọ cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
B. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
C. Châu chấu, ếch, muỗi.
D. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
Tại sao trẻ em cần được tắm nắng đúng cách?
A. Giúp biến vitamin D thành tiền vitamin D, có vai trò giảm khả năng hấp thụ calcium của ruột.
B. Giúp biến tiền vitamin D thành vitamin D, có vai trò làm tăng khả năng hấp thụ calcium của ruột.
C. Giúp biến tiền vitamin D thành vitamin D, có vai trò làm tăng giải phóng calcium từ xương, làm tăng nồng độ calcium trong máu.
D. Giúp biến vitamin D thành tiền vitamin D, có vai trò làm tăng tích trữ calcium vào xương, làm giảm nồng độ calcium trong máu.
Để quan sát quá trình biến thái hoàn toàn ở động vật, có thể xem phim về quá trình sinh trưởng và phát triển của loài nào sau đây?
A. Rắn hổ mang.
B. Cua đồng.
C. Ếch đồng.
D. Cá mập.
Hình nào sau đây mô tả đúng vị trí bấm ngọn (được đánh dấu màu đen) trong thí nghiệm chứng minh tác dụng của bấm ngọn đối với cây?
A. Hình 1.
B. Hình 3.
C. Hình 4.
D. Hình 2.