25 CÂU HỎI
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Khí oxi nhẹ hơn không khí.
C. Oxi hóa lỏng ở − 183oC.
D. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.
(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.
(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).
(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam metan là
A. 4,48 lít.
B. 5,60 lít.
C. 8,96 lít.
D. 2,24 lít
Ứng dụng nào sau đây không phải của oxi?
A. Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
B. Dùng để dập tắt đám cháy.
C. Cần cho sự hô hấp của người và động vật.
D. Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.
Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
A. 4Al + 3O2 2Al2O3.
B. CaCO3 CaO + CO2.
C. Fe + H2O FeO + H2↑.
D. CO + CuO Cu + CO2.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
A. Sắt oxit.
B. Sắt(II) oxit.
C. Sắt(III) oxit.
D. Sắt từ oxit.
Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, SO3?
A. P2O5, CaO, CuO.
B. CaO, CuO, BaO, Na2O.
C. BaO, Na2O, SO3.
D. P2O5, CaO, SO3.
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào?
A. Khí oxi tan trong nước.
B. Khí oxi ít tan trong nước.
C. Khí oxi khó hóa lỏng.
D. Khí oxi nhẹ hơn nước.
Cho các phản ứng sau:
1) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
2) CuO + H2 Cu + H2O
3) 2KNO3 2KNO2 + O2
4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Số phản ứng phân hủy là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
A. Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. Phải đủ khí oxi cho sự cháy.
C. Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.
D. Cả A và B.
Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Photpho.
B. Cả hai chất đều hết.
C. Không xác định được.
D. Oxi.
Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 3:1.
D. 2:1.
Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là
A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
B. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.
C. Dùng trong đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại.
D. Dùng để dập tắt đám cháy.
Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
A. sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.
B. sự khử H2 tạo thành H2O.
C. sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.
D. sự phân hủy CuO thành Cu.
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
A. C + O2 CO2.
B. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.
C. CaCO3 CaO + CO2.
D. 3Fe + 2O2 Fe3O4.
Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Để điều chế được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) thì khối lượng kẽm cần dùng là
A. 0,65 gam.
B. 1,95 gam.
C. 2,60 gam.
D. 3,25 gam.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.
B. Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.
C. Khí hiđro khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.
D. Khí hiđro có tính oxi hóa.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Na.
Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?
A. CaO.
B. SO3.
C. Al2O3.
D. CuO.
Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
A. sự oxi hóa, sự khử.
B. sự khử, sự oxi hóa.
C. sự phân hủy, sự khử.
D. sự oxi hóa, sự phân hủy.
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố H trong nước là
A. 88,9%.
B. 11,1%.
C. 16,2%.
D. 83,8%.
Vì sao cá sống được trong nước?
A. Vì trong nước có hòa tan khí nitơ.
B. Vì trong nước có hòa tan khí cacbon đioxit.
C. Vì trong nước có hòa tan khí hiđro.
D. Vì trong nước có hòa tan khí oxi.
Hiện tượng xảy ra khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín là
A. cây nến cháy mãnh liệt hơn.
B. cây nến vẫn cháy như trước.
C. ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt.
D. ngọn lửa cây nến đổi màu.
Cho phản ứng: C + O2 CO2. Phản ứng trên là
A. Phản ứng hóa hợp
B. Phản ứng toả nhiệt
C. Phản ứng cháy.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.