40 CÂU HỎI
Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
A. C2H3COOC2H5.
B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC6H5.
Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Valin.
B. Axit glutamic.
C. Glyxin.
D. Lysin.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Fe.
B. Cu.
C. Au.
D. Ag.
Trùng hợp monome nào sau đây thu được polime dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ?
A. Vinyl clorua.
B. Acrilonitrin.
C. Buta-1,3-đien.
D. Metyl metacrylat.
Số nhóm –OH trong mỗi mắt xích của xenlulozơ là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. HCl và CaCl2.
B. CuSO4 và ZnCl2.
C. MgCl2 và FeCl3.
D. CuSO4 và HCl.
Tên gọi của C2H5COOC2H5 là:
A. metyl propionat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. Anilin.
B. Lysin.
C. Glyxin.
D. Phenol.
Cho dãy các kim loại: K, Mg, Na, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. Na.
B. Mg.
C. K.
D. Al.
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+.
B. H+.
C. Ag+.
D. Fe3+.
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeCl2?
A. Cl2.
B. HNO3.
C. Cu.
D. KOH.
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Tinh bột.
D. Glucozơ.
Anilin không có tính chất nào sau đây?
A. Là chất lỏng không màu ở điều kiện thường.
B. Dung dịch anilin không đổi màu quỳ tím.
C. Hầu như không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
D. Tạo kết tủa khi phản ứng với nước brom.
Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Lys (mạch hở) là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ tằm.
B. Tơ xenlulozơ axetat.
C. Tơ nilon-6,6.
D. Tơ olon.
Phân tử khối của Lysin là:
A. 75.
B. 147.
C. 146.
D. 89.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3.
(3) Đốt cháy dây Mg nguyên chất trong khí Cl2.
(4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hóa học là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Z |
Quỳ tím |
Chuyển màu hồng |
T |
Cu(OH)2 |
Có màu tím |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Fructozơ, anilin, axit axetic, anbumin.
B. Anilin, fructozơ, axit axetic, anbumin.
C. Anilin, fructozơ, anbumin, axit axetic.
D. Anilin, anbumin, axit axetic, fructozơ.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt bột nhôm nguyên chất trong không khí.
(b) Ngâm thanh thép vào dung dịch giấm ăn.
(c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4.
Các thí nghiệm không xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. (b), (d).
B. (a), (b).
C. (c), (d).
D. (a), (c).
Cho 5 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 27,0%.
B. 48,6%.
C. 49,6%.
D. 54,0%.
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.
B. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
C. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.
D. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag.
Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. X có thể là polime nào dưới đây?
A. Polipropilen.
B. Poli(vinyl clorua).
C. Tinh bột.
D. Polistiren.
Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dự dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), khối lượng Ag thu được là:
A. 21,60 gam.
B. 43,20 gam.
C. 17,28 gam.
D. 34,56 gam.
Cho các polime: PVC, cao su lưu hóa, amilopectin, poli(metyl metacrylat), nilon-7. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?
A. 0,75.
B. 2,48.
C. 0,6.
D. 0,80.
Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và FeCl3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa hai muối. Cation kim loại có trong dung dịch Y là
A. Fe2+.
B. Al3+.
C. Al3+ và Cu2+.
D. Al3+ và Fe2+.
Cho 8,85 gam trimetylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 14,325 gam.
B. 14,205 gam.
C. 14,025 gam.
D. 14,175 gam.
Cho 2,88 gam Mg vào 200 ml dung dịch chứa FeCl2 0,3M và CuCl2 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 8,48.
B. 6,24.
C. 7,36.
D. 8,00.
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Ca.
Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bậc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5NH2.
B. CH3CH2NHCH2CH3.
C. CH3NHCH3.
D. CH3NHC2H5.
Thủy phân hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam glixerol và 48,1 gam muối. Giá trị của m là
A. 18,4.
B. 4,6.
C. 13,8.
D. 9,2.
Tiến hành lên men 108 gam glucozơ, thu được ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào 1 lít dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chỉ chứa 77,8 gam hỗn hợp muối. Hiệu suất quá trình lên men là
A. 75,0%.
B. 83,3%.
C. 50,0%.
D. 66,7%.
Hỗn hợp G gồm glyxin và axit glutamic. Cho 3,69 gam hỗn hợp G vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glyxin và axit glutamic trong hỗn hợp G lần lượt là:
A. 30,49% và 69,51%.
B. 20,33% và 79,67%.
C. 60,17% và 39,83%.
D. 40,65% và 59,35%.
Hòa tan hoàn toàn 10,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong 2 lít dung dịch HNO3 xM, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 48,02 gam muối và thoát ra 1,792 lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của x là
A. 0,32.
B. 0,36.
C. 0,30.
D. 0,34.
Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 36,6 gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là
A. 0,23.
B. 0,21.
C. 0,22.
D. 0,20.
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là
A. 5,36.
B. 3,18.
C. 8,04.
D. 4,24.
Cho các mệnh đề sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trimetyl amin là một amin bậc ba.
(c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(d) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
(f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi.
Số mệnh đề đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, FeS (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) trong dung dịch chứa a mol KNO3 và 0,43 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 740 ml dung dịch KOH 1M, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 101,14 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 0,42.
B. 0,38.
C. 0,44.
D. 0,40.
Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
(1) X + Y → không xảy ra phản ứng.
(2) X + Cu → không xảy ra phản ứng.
(3) Y + Cu → không xảy ra phản ứng
(4) X + Y + Cu → xảy ra phản ứng.
Hai muối X và Y thỏa mãn là
A. NaHSO4 và NaNO3.
B. NaNO3 và H2SO4.
C. Mg(NO3)2 và Na2SO4.
D. Fe(NO3)3 và NaHSO4.