vietjack.com

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 23)
Quiz

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 chọn lọc, có lời giải (Đề 23)

A
Admin
40 câu hỏiHóa họcTốt nghiệp THPT
40 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

A. Chất béo.

B. Etyt axetat.

C. Xenlulozơ.

D. Tinh bột.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime?

A. CH2=CHCl.

B. H2N(CH2)5COOH.

C. CH3CH2OH.

D. CH3COOCH2CH3.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hoá hoàn toàn 8,90 gam chất béo, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,18 gam muối natri duy nhất của axit béo X. Công thức của X là

A. C15H31COOH.

B. C17H31COOH.

C. C17H33COOH.

D. C17H35COOH

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit?

A. Xenlulozơ.

B. Protein.

C. Lipit.

D. Glucozơ.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

C. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.

D. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào sau đây?

A. Fe3O4.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2.

D. Na2SO4.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Các chất đồng đẳng của nhau là

A. CH4, C2H2.

B. C2H6O, C3H8O2.

C. CH3OCH3, C2H5OH.

D. C2H5OH, C3H7OH.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

X là chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính. X tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là

A. N2.

B. H2

C. CO.

D. O2.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,40 gam bột nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

A. 3,36.

B. 2,99.

C. 6,72.

 D. 4,48.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3.Tên gọi của X là

A. metyl axetat.

 B. propyl axetat.

C. etyl axetat.

D. metyl propionat.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ tạp chức?

A. CH3CH2NH2.

B. H2N(CH2)5COOH.

C. CH3CH2OH.

D. CH3COOCH2CH3.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm

A. IIIA.

B. IA.

C. IVA.

D. IIA

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng chỉ thu được muối sắt(II)?

A. Fe(OH)3.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Fe3O4.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

A. CaCO3.

B. CaCl2.

C. Ca(OH)2.

D. CaO.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tristearin (hay tristearoylglixerol) có công thức phân tử là

A. (C17H35COO)3C3H5.

B. (C15H31COO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.

D. (C17H33COO)3C3H5.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số công thức cấu tạo có thể có của đipeptit X mạch hở được tạo thành từ 1 gốc Ala và 1 gốc Gly là

A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

A. NO3- và Cl-.

B. Na+ và K+.

C. Cl- và SO42-.

D. Mg2+ và Ca2+.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch CuSO4 thu được 9,60 gam Cu. Giá trị m là

A. 13,00.

B. 3,25.

C. 9,75.

D. 6,50.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm, thu được 0,672 lít khí ở anot và 1,38 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là

A. LiCl.

B. KCl.

C. NaCl.

D. CaCl2.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là

A. Fe3O4, Fe2O3.

B. Fe, FeO.

C. FeO, Fe3O4.

D. Fe, Fe2O3.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon Y làm nhạt màu dung dịch brom. Hiđrocacbon Y là

A. C2H4.

B. C3H8.

C. C3H6.

D. C2H6.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho 135,00 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 85%. Giá trị của m là

A. 150,00.

B. 63,75.

C. 127,50.

D. 75,00.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

B. CaCO3 → CaO + CO2.

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.

D. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

A. He.

B. N2.

C. H2.

D. CO.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?

A. Màu xanh lục.

B. Màu đỏ thẫm.

C. Màu da cam.

D. Màu vàng.

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố

A. photpho.

B. kali.

C. cacbon.

D. nito.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Có thể điều chế Cu bằng cách dùng H2 để khử hợp chất nào sau đây ở nhiệt độ cao?

A. CuO.

B. CuBr2.

C. CuSO4.

D. CuCl2.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử khối của X là 162.

B. Y tham gia phản ứng AgNO3 trong NH3 tạo ra amoni gluconat.

C. Y không trong nước lạnh.

D. X có cấu trúc mạch phân nhánh.

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa vừa có khí thoát ra?

A. Ca(OH)2.

B. HCl.

C. H2SO4.

D. NaOH.

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl?

A. Ag.

B. Fe.

C. Cu.

D. Al.

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với một lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,2 mol. Giá trị m là

A. 32.8.

B. 14,6.

C. 26,4.

D. 29,2.

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 12,32 lít O2, thu được 8,28 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:

(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.

(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.

(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.

(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken tương ứng.

Số nhận định đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.

Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.

Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:

(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành 2 lớp.

(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.

(d) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

(e) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3.

(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

Số thí nghiệm thu được kim loại là

 A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.

(e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 2.

C. 5.

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gôm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,2.

B. 1,4.

C. 1,6.

D. 1,0.

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48,00 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,80 gam H2O. Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là

A. 14,29%.

B. 16,14%.

C. 28,57%.

D. 13,24%.

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cân vừa đủ 38,976 lít O2, thu được 5,376 lít khí N2. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 40.

B. 50.

C. 60.

D. 70.

Xem giải thích câu trả lời
40. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA > MB, tỉ lệ số mol tương ứng của A và B là 2:3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm các muối kali oleat, kali linoleat và kali panmitat. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với dung dịch có chứa 1,8 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 616,0 lít CO2 và 444,6 gam H2O. Khối lượng của A trong m gam hỗn hợp X là

A. 256,2.

B. 256,8.

C. 171,2.

D. 170,8.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack