18 CÂU HỎI
Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Rót dung dịch NaCl bão hòa vào cốc 1, cốc 2, cốc 3; cho dầu nhờn vào cốc 4. Cho vào cốc 1 và cốc 4 một đinh sắt sạch, cho vào cốc 2 đinh sắt sạch được quấn bởi dây Zn, cho vào cốc 3 đinh sắt sạch được quấn bởi dây Cu. Để 4 cốc trong không khí khoảng 5 ngày.
Cho các phát biểu về hiện tượng quan sát được trong 4 cốc như sau:
(1). Ở cốc 4, đinh sắt không bị gỉ (không bị ăn mòn).
(2). Ở cốc 2, đinh sắt không bị gỉ, dây Zn bị ăn mòn và có khí thoát ra.
(3). Ở cốc 3, đinh sắt bị gi nhiều nhất và dây đồng không bị ăn mòn.
(4). Ở cốc 1, đinh sắt bị gỉ và dung dịch có màu vàng của FeCl2
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hóa học chính của trona là
A. 3NaF.AlF3.
B.NaCl.KCl.
C. Na2CO3.NaHCO3.2H2O.
D. NaNO3.
Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,…để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?
A. CH2=CH2.
B. CH2=CH–CH3.
C. CH2=CH–C6H5.
D. CH2=CH–Cl.
Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)
A. Tính dẻo.
B. Tính dẫn điện.
C. Tính dẫn nhiệt.
D. Tính cứng.
X và Y là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng.
Biết chúng thoả mãn các phương trình sau:
+ X tác dụng NaOH sẽ tạo thành Y và H₂O;
+ Nung nóng X thì sẽ cho sản phẩm là Y, khí và H2O
Công thức của hợp chất Y là
A. NaOH.
B. K2CO3.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. Dùng dung dịch Na2CO3.
B. Đun sôi nước.
C. Dùng dung dịch Na3PO4.
D. Dùng phương pháp trao đổi ion.
Điểm chớp cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất của khí quyển mà một chất lỏng hoặc vật liệu dễ bay hơi tạo thành lượng hơi đủ để bốc cháy trong không khí khi tiếp xúc nguồn lửa.
- Điểm chớp cháy được sử dụng để phân biệt chất lỏng dễ cháy với chất lỏng có thể gây cháy:
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy <37,8oC gọi là chất lỏng dễ cháy.
+ Chất lỏng có điểm chớp cháy >37,8oC gọi là chất lỏng có thể gây cháy.
Cho bảng số liệu sau:
Nhiên liệu |
Điểm chớp cháy (℃) |
Nhiên liệu |
Điểm chớp cháy (℃) |
Propane |
–105 |
Ethylene glycol |
111 |
Pentane |
–49 |
Diethyl ether |
–45 |
n–Hexane |
–22 |
Acetaldehyde |
–39 |
Ethanol |
13 |
Stearic acid |
196 |
Methanol |
11 |
Trimethylamine |
–7 |
Số chất lỏng dễ cháy trong bảng trên là
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Trong nông nghiệp, nếu bón nhiều phân superphosphate đơn sẽ làm đất chai cứng. Chất nào sau đây trong phân superphosphate đơn là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng chai cứng đất?
A. Ca(H₂PO₄)₂.
B. Ca(H₂PO₄)₂ + CaSO₄.
C. CaSO₄.
D. Ca₃(PO₄)₂.
Cho biểu đồ nhiệt độ sôi (°C) của một số chất như sau:
Số chất tồn tại dạng khí ở điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar) là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Heptanoic acid được ứng dụng trong mĩ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo mùi thơm. Phổ hồng ngoại của heptanoic acid như sau:
Peak nào giúp dự đoán được trong hợp chất này có nhóm chức carboxyl?
A. peak 3300-2500 cm-1.
B.peak 2950-2850 cm-1.
C. peak 1715 cm-1.
D.peak 1408 cm-1.
Palmitic acid là một acid béo bão hoà phổ biến trong động vật và thực vật. Công thức nào sau đây là của palmitic acid?
A. C17H33COOH.
B. НСООН.
C. C15H31COOH.
D. CH3COOH
Trong y học, dung dịch glucose 5% (G-5) là dịch truyền tĩnh mạch cho những trường hợp bệnh nhân thiếu nước và năng lượng theo chỉ định của bác sĩ. Một chai chứa 600 gam dịch truyền G-5 cung cấp được tối đa m kJ năng lượng. Giá trị của m là (Biết 1 g glucose có thể cung cấp 10 kJ năng lượng).
A. 500.
B.300.
C. 400.
D. 200.
Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 như sau:
A. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
B. Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân tạo thành phần tử mang điện dương.
C. Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion tạo thành sản phẩm.
D. Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu.
Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là
A. HCOOC2H5.
B.CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3
Insulin là hocmon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide:
Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ tự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là
A.Thr.
B. Pro.
C. Tyr.
D. Lys.
Tùy thuộc vào pH của dung dịch, alanine tồn tại một số dạng như sau:
Khi pH = 11 thì alanine sẽ tồn tại dạng nào trong các dạng trên? Cho biết pHI của alanine là 6,01.
A.(l).
B.(2).
C.(3).
D.(4).
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử sau: và
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ion MnO4- có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+.
B. Ion Fe2+ có thể bị oxi hóa bởi ion MnO4-.
C. Khi cho Fe(NO3)3 vào dung dịch KMnO4, quá trình oxi hóa xảy ra là: .
D. ion MnO4- có khả năng oxi hóa ion Fe2+ trong dung dịch thành ion Fe3+.
Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực Pt. Theo thời gian, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần và mất hẳn đồng thời có khí thoát ra ở 2 điện cực. Khí thoát ra ở cathode và anode lần lượt là
A. O2 và H2.
B. H2 và O2.
C. SO2 và O2.
D. H₂ và SO2.