18 CÂU HỎI
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Trong thực tế, sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn ?
A. Gắn đồng với kim loại sắt.
B. Ngâm sắt trong dung dịch acid.
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.
D. Để trong không khí ẩm.
Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố potassium cho cây trồng do chứa muối potassium carbonate. Công thức của potassium carbonate là :
A. KCl.
B. KOH.
C. KHCO3.
D. K2CO3.
Polypropylene có công thức là :
A. (-CH2-CHCl-)n.
B. (-CH2-CCl=CH-CH2-)n.
C. (-CH2-CH(CH3)-)n.
D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n.
Thành phần nào sau đây không có trong mạng tinh thể kim loại ?
A. Ion kim loại.
B. Nguyên tử kim loại.
C. Electron.
D. Anion.
Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây ?
A. Carbon dioxide.
B. Muối ăn.
C. Sodium hydroxide.
D. Ammonia.
Ion Ca2+ (Z = 20) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển xương, giúp duy trì hoạt động của cơ bắp, kích thích máu lưu thông, điều tiết một số loại hormone,. Tổng số proton và electron trong một ion Ca2+ là :
A. 40.
B. 42.
C. 38.
D. 18.
Theo quy định, tất cả các loại chất lỏng, tinh dầu được coi là chất lỏng dễ cháy và là hàng hoá nguy hiểm nếu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60°C không được vận chuyển qua đường hàng không. Cho điểm chớp cháy của một số loại tinh dầu thường gặp như sau :
Tinh dầu |
Trầm hương |
Quế |
Đinh hương |
Tràm gió |
Oải hương |
Thông |
Điểm chớp cháy (°C) |
51 |
87 |
87 |
52 |
68 |
65 |
Trong các tinh dầu trên, theo quy định có bao nhiêu tinh dầu hành khách không được phép mang theo lên máy bay ?
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Phân đạm cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng ở dạng ammonium, nitrate. Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen có trong loại phân bón đó. Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng thấp nhất ?
A. (NH4)2SO4.
B. CO(NH2)2.
C. NH4NO3.
D. NH4Cl.
Kết quả phân tích phổ khối lượng (MS) cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 59. Chất X có thể là
A. acetic acid.
B. acetone.
C. vinyl formate.
D. trimethylamine.
Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng ester hóa ?
A. Thủy phân ester trong môi trường kiềm.
B. Thủy phân ester trong môi trường acid.
C. Phản ứng điều chế ester từ carboxylic acid và alcohol.
D. Phản ứng hydrogen hóa chất béo chứa gốc acid không no.
Hợp chất CH3CH2NH2 có tên thay thế là
A. ethylamine.
B. methylamine.
C. N-methylmethanamine.
D. ethanamine.
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
A. Maltose.
B. Glucose.
C. Fructose.
D. Amylose.
Phương trình hóa học của phản ứng nitro hóa benzene để tạo thành nitrobenzene là: C6H6 + HNO3 (H2SO4) → C6H5NO2 + H2O
Giai đoạn (2) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng nitro hóa benzene là phản ứng thế.
B. Trong giai đoạn (2) ở trên có sự hình thành liên kết σ.
C. Trong phân tử benzene có 12 liên kết σ.
D. X có cùng công thức phân tử với nitrobenzene.
Công thức cấu tạo thu gọn của ethyl ethanoate là
A. HCOOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH2CH3.
D. CH3CH2COOCH2CH3.
“Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị … (1) … liên kết với nhau qua liên kết … (2) … ”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là
A. α-amino acid, peptide (-CO-NH-).
B. β-amino acid, amide (-CO-NH-).
C. α-amino acid, amide (-CO-NH-).
D. β-amino acid, peptide (-CO-NH-).
Glutamic acid là một trong những amino acid không thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 1,0; 3,2; 12,0, coi glutamic acid chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của glutamic acid:
(a) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) di chuyển về cực âm.
(b) Với môi trường pH = 3,2 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
(c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về cực âm.
(d) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực.
Các nhận định đúng là
A. (a), (b).
B. (b), (c).
C. (b), (d).
D. (c), (d).
Cho phản ứng hoá học: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+. Phát biểu nào sau đây về phản ứng trên không đúng?
A. Cu bị Fe3+ oxi hoá thành Cu2+.
B. Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe3+.
C. Fe3+ bị Cu khử thành Fe2+.
D. Cu là chất khử, Fe3+ là chất oxi hoá.
Pin điện hóa có thể ký hiệu đơn giản: kim loại 1 (anode) - kim loại 2 (cathode). Cho sức điện động chuẩn của các pin điện hoá sau: E°Cu-X = 0,46V; E°Y-Cu = 2,71V; E°Z-Cu = 0,78V (với X, Y, Z là ba kim loại). Dãy sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tăng dần tính khử là
A. X, Y, Z.
B. X, Z, Y.
C. Y, Z, X.
D. Z, X, Y.