18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cơ thể con người phát ra được bức xạ nào sau đây?
A. Tia tử ngoại.
B. Sóng vô tuyến.
C. Tia X.
D. Tia hồng ngoại.
Nguyên nhân nào sau đây ra áp suất chất khí?
A. Do các phân tử khí khi chuyển động va chạm vào thành bình.
B. Do giữa các phân tử khí có lực tương tác phân tử.
C. Do chất khí có khối lượng nhỏ.
D. Do các phân tử khí có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Kích thích từ trường xuyên sọ (Transcranial Magnetic Stimulation, viết tắt là TMS) là một phương pháp điều trị kích thích não bộ không xâm lấn, sử dụng từ trường để tác động lên một số vùng nhất định trong não có liên quan đến các tình trạng như trầm cảm và điều chỉnh cảm xúc. Trong phương pháp điều trị TMS, cuộn dây từ trường được sử dụng để tạo ra một từ trường mạnh mẽ và ngắn hạn, xuyên qua da và sọ mà không gây ra sự suy giảm đáng kể. Khi cuộn dây này được kích hoạt, nó sẽ tạo ra một dòng điện trong các mô thần kinh, kích thích các tế bào thần kinh tại các vùng cụ thể của não. Giả sử một vòng dây TMS khi được kích hoạt, nó tạo ra từ trường có độ lớn cảm ứng từ 1,8 T, từ trường này gây ra cho dây thần kinh có chiều dài 2 mm một dòng điện cảm ứng 2,5 mA. Độ lớn lực từ lớn nhất do từ trường của vòng dây TMS tác dụng lên dây thần kinh trên là
A. 0,09 N.
Β. 9.10-6 N.
C. 9 N.
D. 9.10-3 Ν.
Một bạn học sinh dùng bơm có van một chiều để bơm không khí vào một quả bóng. Ban đầu quả bóng chứa không khí ở áp suất khí quyển p0. Bóng có thể tích không đổi V. Coi nhiệt độ không khí trong và ngoài bóng như nhau và không đổi. Mỗi lần bơm đưa được 0,013 mol không khí vào bóng. Sau 10 lần bơm đầu tiên, áp suất không khí trong bóng là 1,65p0. Số mol không khí trong bóng ở thời điểm ban đầu là
A. 0,15 mol.
B. 0,25 mol.
C. 0,2 mol.
D. 0,1 mol.
Hình bên là các đường sức từ của một nam châm. So sánh từ trường tại các điểm A, B, C, D, điểm có từ trường yếu nhất là
A. điểm A
B. điểm C
C. điểm D
D. điểm B
Đặt một đoạn dây dẫn dài L mang dòng điện có cường độ I vào trong một từ trường đều có độ cảm ứng từ B sao cho đoạn dây hợp với các đường sức từ một góc α, khi đó lực từ tác dụng lên đoạn dây đo được là F. Độ lớn cảm ứng từ tại vị trí đặt dòng điện được tính bằng công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Một khối lượng khí lí tưởng xác định biến đổi trạng thái sao cho áp suất không đổi. Gọi p1, V1, T1 lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 1; p2, V2, T2 lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ ở trạng thái 2. Hệ thức đúng là
A.
B.
C.
D.
Bảng bên là thông số nhiệt dung riêng của một số chất. Nếu các miếng Nhôm, Đồng, Sắt, Chì có cùng khối lượng được lấy ra từ cùng một lò nung (nhiệt độ các miếng giống nhau) và để ngoài không khí thì miếng nào nguội đi lâu nhất?
Chất |
Nhiệt dung riêng (J/kg.K) |
Nhôm |
880 |
Sắt |
460 |
Đồng |
380 |
Chì |
130 |
A. Sắt.
B. Nhôm.
C. Chì.
D. Đồng.
Cho 4 bình có dung tích như nhau và cùng nhiệt độ, đựng các khí khác nhau. Bình 1 đựng 4 g hydrogen, bình 2 đựng 22 g khí carbon dioxide, bình 3 đựng 7 g khí nitrogen, bình 4 đựng 4 g oxygen. Bình khí có áp suất nhỏ nhất là
A. bình 2.
B. bình 1.
C. bình 4.
D. bình 3.
Vật ở thể lỏng có
A. hình dạng xác định, thể tích không xác định.
B. thể tích và hình dạng không xác định.
C. thể tích xác định và hình dạng không xác định.
D. thể tích và hình dạng xác định.
Trong hệ SI, đơn vị của nhiệt dung riêng là
A. J/K.
B. J/kg.K.
C. J.
D. J/kg.
Quy tắc nào sau đây không đúng để đảm bảo an toàn khi làm các thí nghiệm Vật lí?
A. Chỉ cắm thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn lớn hơn hiệu điện thế định mức của dụng cụ.
B. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát chỉ dẫn.
C. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm sau khi tiến hành thí nghiệm.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn.
Một khối khí lí tưởng có động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí bằng 0,02 eV. Lấy hằng số Boltzmann k = 1,38.10-23 J/K; 1 eV = 1,6.10-19 J. Nhiệt độ của khối khí là
A. 155 K.
Β. 310 K.
C. 77,5 K.
D. 120 K.
Nếu thể tích của khối khí tăng 3 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
A. tăng 1,5 lần.
B. giảm 3 lần.
C. tăng 3 lần.
D. không đổi.
Gọi p là áp suất của khí trong xi lanh, A là công mà khối khí thực hiện lên pít-tông. Thể tích tăng thêm của khối khí được tính bằng công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Nhiệt lượng tỏa ra khi có 4 lít dầu được làm mát qua bộ trao đổi nhiệt là
A. 240 kJ.
B. 240 MJ.
C. 204 MJ.
D. 204 kJ.
Khi dầu đi qua cuộn dây máy biến áp thì nội năng của dầu
A. giảm đi.
B. tăng lên.
C. không đổi.
D. đạt giá trị tối thiểu.
Giả sử toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra trên máy biến áp đều tản ra khi dầu đi qua bộ trao đổi nhiệt. Khối lượng dầu lưu thông qua bộ trao đổi nhiệt trong một phút là bao nhiêu?
A. 529 kg.
B. 833 kg.
C. 5000 kg.
D. 500 kg.