18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Một nhiệt kế có phạm vị đo từ 263 K đến 383 K. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celcius là
A. 5360C đến 6560C
B. 2680C đến 12420C
C. 1280C đến 1950C
D. –100C đến 1100C
Một khối khí lí tưởng xác định có các thông số trạng thái áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T. Khi khối khí thực hiện quá trình biến đổi trạng thái hệ thức nào sau đây không đổi?
A.
B.
C.
D.
Hình bên mô tả cấu trúc phân tử ở thể nào dưới đây?
A. Thể khí.
B. Thể lỏng.
C. Thể rắn.
D. Plasma
Người ta thực hiện công 1200J để nén khí trong xilanh. Khí truyền ra bên ngoài nhiệt lượng 800 J. Độ biến thiên nội năng của khí là
A. 1000 J.
B. 400 J.
C. 300 J.
D. 600 J.
Khi cho muỗng inox vào cốc nước nóng (nhiệt độ cao hơn muỗng inox). Sau một thời gian thì nội năng của muỗng inox
A. và của nước đều tăng.
B. và của nước đều giảm.
C. tăng, nội năng của nước giảm.
D. giảm, nội năng của nước tăng.
Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích
A. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
B. không đổi.
C. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất.
D. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
Nếu mật độ phân tử khí là µ, động năng trung bình của phân tử khí là thì áp suất của khí tác dụng lên thành bình là
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật Charles? Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ
A. nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
B. thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. nghịch với nhiệt độ Celsius.
D. thuận với áp suất.
Đun nóng một lượng khí trong điều kiện đẳng áp thì nhiệt độ tăng thêm 3 K, còn thể tích tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí này là
A. 770C
B. 270C
C. 370C
D. 170C
Trong một bình kín có chứa khí oxygen ở nhiệt độ 270C. Khối lượng mol của phân tử oxygen là 32 g/mol. Trung bình của bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí oxygen trong bình là
A. 2,1.104 m²/s².
B. 11,68.104 m²/s².
C. 23,37.104 m²/s².
D. 4,2.104 m²/s².
Hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (không quá chặt) như hình a và kết quả nút bật ra khỏi ống nghiệm (hình b) Chọn câu sai.
A. Khi bị đốt nóng, nội năng của khí trong ống nghiệm tăng lên.
B. Áp suất khí trong ống tăng lên tạo ra lực đẩy đủ lớn làm bật nút đẩy ra khỏi ống nghiệm.
C. Nội năng của khí trong ống nghiệm tăng là do thế năng của các phân tử khí tăng còn động năng của các phân tử khí không tăng
D. Khi nhiệt độ tăng thì các phân tử khí va chạm với thành bình nhiều và mạnh hơn
Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, thao tác đặt ấm đun lên cân điện tử, hiệu chỉnh cân về số 0,00 sau đó mới rót nước vào ấm đun là để
A. cân khối lượng bình cho đơn giản.
B. số chỉ trên cân ổn định hơn.
C. an toàn và dễ tiến hành thí nghiệm hơn.
D. đo được chính xác và đồng thời khối lượng nước bay hơi và thời gian bay hơi tương ứng, phép đo đơn giản hơn.
Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức
(1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế.
(2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế.
(3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước.
(4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều.
(5) Đo nhiệt độ ban đầu T0 của nhiệt lượng kế và nước.
A. (1) →( 2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (2) → (3) → (5) → (4).
C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).
D. (5) → (2) → (3) → (1) → (4).
Năm 1827 Robert Brown làm thí nghiệm để quan sát chuyển động nhiệt của hạt phấn hoa trong cốc chứa nước bằng kính hiển vi. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
B. Quỹ đạo của hạt phấn hoa có dạng gấp khúc và không theo quy luật.
C. Nhiệt độ càng cao thì hạt phấn hoa chuyển động càng chậm.
D. Các hạt phấn hoa bị các phân tử nước va đập vào.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng nhiệt lượng kế có dây nung với công suất P = 24 W, cùng với cân và cốc hứng nước. Sơ đồ thí nghiệm như hình bên.
– Bước 1. Cho nước đá tan ở 00C vào nhiệt lượng kế sau thời gian t = 360 s thì thu được khối lượng nước ở cốc là m = 4.10-3 kg
– Bước 2. Bật biến áp nguồn để nung nóng lượng nước đá cũng trong thời gian 360s. Sau đó học sinh ghi nhận tổng lượng nước trong cốc là M = 34.10-3 kg. Bước 2 được tiến hành ngay sau bước 1, xem dây nung không tỏa nhiệt ra môi trường. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá mà học sinh này đo được xấp xỉ
A. 2,54.105 J/kg.
B. 3,32.105 J/kg.
C. 2,88.105 J/kg.
D. 6,65.105 J/kg.
Chu trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng được biểu diễn trong hệ tọa độ OVp như đồ thị hình sau. Chu trình biến đổi này được biểu diễn trong hệ trục tọa độ OTp là hình
A. Hình d
B. Hình a
C. Hình b
D. Hình c
Các đường đẳng áp của một khí lí tưởng xác định tương ứng với thể tích V tích p1, p2 và p3 như hình vẽ. Chọn hệ thức đúng
A. p1 = p2 + p3.
B. p1 > p2 > p3
C. p1 < p2 < p3
D. p1 = p2 = p3.
Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn (00C, 760 mmHg) của khí quyển ở ngang mực nước biển là 1,29 kg/m³. Khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Fasipan là x kg/m3. Biết đỉnh Fasipan cao 3140 m so với mực nước biển, nhiệt độ tại đỉnh là 20C, áp suất không khí trên đỉnh là 446 mmHg. Giá trị của x là
A. 0,751.
B. 1,281.
C. 2,214.
D. 0,757.