18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 00C là 3,3.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để 30 g nước đá tan chảy hoàn toàn ở 00C bằng
A. 1,1.104 J.
B. 9,9.103 J.
C. 9,9.106 J.
D. 1,1.107 J.
Khi nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng tăng từ 20,00C lên nhiệt độ 40,00C thì động năng trung bình của các phân tử khí tăng thêm bao nhiêu phần trăm so với lúc đầu?
A. 6,83%.
B. 200%.
C. 100%.
D. 46,6%.
Để pha sữa bột cho con, một người mẹ dùng nước ở 200C, và nước nóng ở 1000C pha thành 120 g nước ở 500C. Lượng nước nóng người mẹ đã dùng bằng
A. 100 g.
B. 75 g.
C. 50 g.
D. 45 g.
Xét một khối khí xác định có áp suất p, thể tích V, số phân tử khí là N, khối lượng 1 phân tử khí là m, khối lượng riêng của chất khí là, giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí, mật độ phân tử khí là µ. Áp suất của khí được xác định bởi biểu thức
A.
B.
C.
D.
Hệ thức nào sau đây không thỏa mãn định luật Boyle?
A.
B.
C.
D.
Đặc điểm nào sau đây không phải của chất khí?
A. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
B. Lực tương tác giữa các phân tử rất nhỏ so với chất rắn và lỏng.
C. Các phân tử sắp xếp một cách có trật tự.
D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng.
Với cùng một chất, trong quá trình nào sau đây thì lực tương tác giữa các phân tử giảm nhiều nhất?
A. Đông đặc
B. Ngưng tụ.
C. Nóng chảy.
D. Thăng hoa
Một khối khí ở trạng thái ban đầu có áp suất p1 và nhiệt độ T1 được đun nóng đẳng áp sao cho nhiệt độ tuyệt đối tăng gấp hai so với trạng thái đầu. Sau đó, khí được làm lạnh đẳng tích về nhiệt độ ban đầu. Đồ thị biểu diễn hai quá trình trên trong hệ toạ độ (p - T) là hình nào sau đây?
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3.
D. Hình 4
Nội năng của một vật là
A. tổng động năng và thế năng của vật.
B. tổng nhiệt lượng và công mà vật nhận được
C. tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. nhiệt lượng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt.
Bóng thám không được sử dụng để thu thập thông tin về môi trường không khí và thời tiết. Bóng thường được bơm khí hiếm nhẹ hơn không khí, nhờ đó có thể bay lên các tầng không khí khác nhau để thu thập thông tin về nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, tốc độ gió. Người ta muốn chế tạo một bóng thám không có thể tăng bán kính lên tới 10 m khi bay ở tầng khí quyển có áp suất 0,3.105 Pa và nhiệt độ 200 K. Biết bóng được bơm ở áp suất 1,02.105 Pa và nhiệt độ 300 K. Coi rằng quả bóng luôn có dạng hình cầu, bán kính của bóng khi vừa bơm xong bằng
A. 7,6 m.
B. 6,6 m.
C. 5,2 m.
D. 3,8 m.
Quá trình nào sau đây là đẳng quá trình?
A. Khí trong một xilanh được đun nóng đẩy pit-tông chuyển động.
B. Khí trong quả bóng thám không khi đang bay lên cao.
C. Không khí trong quả bóng bay khi phơi nắng nóng lên, nở ra làm căng bóng.
D. Khí được đun nóng trong một bình kín.
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần cung cấp cho
A. một kilôgam chất đó nóng chảy hoàn toàn từ nhiệt độ bất kì.
B. một kilôgam chất đó nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C. một vật bất kì làm bằng chất đó nóng chảy hoàn toàn.
D. một vật bất kì của chất đó để nhiệt độ của vật tăng thêm 1 K.
Hai nhiệt độ được lấy làm mốc trong thang Celsius: 00C là nhiệt độ đóng băng và 1000C là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn. Trong thang Kelvin thì hai mốc nhiệt độ trên chênh lệch nhau
A. 373 K.
B. 100 K.
C. 273 K.
D. 0 K.
Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, cho rằng chỉ có sự truyền nhiệt giữa hai vật thì
A. nhiệt lượng bao giờ cũng truyền từ vật nặng hơn sang vật nhẹ hơn.
B. quá trình truyền nhiệt dừng lại khi nhiệt độ hai vật cân bằng.
C. vật có nhiệt độ cao hơn sẽ thu nhiệt, vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ tỏa nhiệt.
D. nhiệt lượng bao giờ cũng truyền từ vật to hơn sang vật bé hơn.
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle với cùng một lượng khí xác định ở hai nhiệt độ khác nhau với T2 > T1 ?
A.
B.
C.
D.
Để có một cốc nước trà giải khát, người ta bỏ 200 g nước đá ở 00C vào một cốc chứa 200 g nước trà ở 600C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,36.105 J/kg, nhiệt dung riêng của nước trà bằng 4200 J/(kg.K). Coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước trà và nước đá. Khi xảy ra sự cân bằng nhiệt thì trong cốc
A. còn 100 g nước đá
B. còn 150 g nước đá
C. chứa nước ở nhiệt độ 200C
D. còn 50 g nước đá
Trong quy trình làm muối thủ công truyền thống tại xã Bạch Long, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định, người dân có thực hiện như sau: vào những ngày nắng ráo, sáng sớm người dân đổ nước mặn lên nền sân sạch, buổi chiều người dân thu gom được các hạt muối. Sự hình thành muối hạt trong quy trình trên liên quan trực tiếp tới hiện tượng
A. bay hơi.
B. ngưng kết.
C. ngưng tụ.
D. thăng hoa
Khi trung bình của các bình phương tốc độ của phân tử khí tăng gấp 2 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sẽ
A. giảm 4 lần.
B. giảm 2 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.