18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Một vật đang được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật
A. không thay đổi
B. giảm đi
C. tăng lên
D. tăng lên rồi giảm đi
Một lượng khí lí tưởng có khối lượng m, số mol n, khối lượng mol M, áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T. Phương trình Clapeyron viết cho khối lượng khí này là n
A.
B.
C.
D.
Trong các đồ thị sau, đồ thị nào biểu diễn đúng quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định
A. Hình 4
B. Hình 3
C. Hình 2
D. Hình 1
Quá trình một chất được chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
A. hóa lỏng
B. nóng chảy
C. đông đặc
D. hóa hơi
Động năng trung bình của phân tử được xác định bằng hệ thức
A.
B.
C.
D.
Theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng, tích của áp suất và thể tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định
A. tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
B. tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius.
D. không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle ?
A. pV = hằng số
B. VT = hằng số
C. = hằng số
D. = hằng số
Hệ thức định luật I nhiệt động lực học khi Q < 0 và A > 0 mô tả quá trình
A. Vật dẫn nhiệt và sinh công
B. Vật truyền nhiệt và sinh công
C. Vật dẫn nhiệt và nhận công
D. Vật truyền nhiệt và nhận công
Ba thông số trạng thái của một lượng khí là
A. thể tích, nhiệt độ, khối lượng
B. áp suất, nhiệt độ, khối lượng
C. áp suất, thể tích, khối lượng
D. áp suất, thể tích, nhiệt độ
Bộ phận đóng ngắt mạch điện tự động trong quá trình bàn là hoạt động được gọi là băng kép (băng kép được làm từ hai thanh kim loại có bản chất khác nhau. Hai kim loại này dãn nở vì nhiệt khác nhau, nên khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh thì băng kép đều bị cong đi). Băng kép trong một bàn là được làm từ đồng và thép có cùng khối lượng 50 g. Khi bàn là hoạt động, băng kép đạt đến nhiệt độ 1870Csẽ bị cong và sẽ bị ngắt dòng điện qua bàn là. Biết nhiệt dung riêng của đồng, thép lần lượt là 380 (J/kg.K) và 460 (J/kg.K); nhiệt độ ban đầu của băng kép là 270C, bàn là có công suất trung bình 1000 W và chỉ có 10% dùng để làm nóng băng kép. Khi bàn là hoạt động tốc độ tỏa nhiệt ra môi trường của băng kép là nhỏ có thể bỏ qua so với tốc độ tăng nhiệt độ. Thời gian từ lúc bàn là bắt đầu hoạt động đến khi dòng điện bị ngắt lần đầu tiên là
A. 67,2 s
B. 13,44 s
C. 134,4 s
D. 6,72 s
Ở 270C thể tích của một khối lí tưởng là 3 cm3. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 1270C khi áp suất không đổi là
A. 3,5 cm3
B. 1,25 cm3
C. 5,7 cm3
D. 4 cm3.
Biển nào sau đây cảnh báo bình khí áp suất cao?
A. Hình 2
B. Hình 1
C. Hình 4
D. Hình 3
Một miếng đồng khối lượng 2 kg có nhiệt độ 300C. Cho nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt độ nóng chảy của đồng lần lượt là 385 (J/kg.K), 180 (kJ/kg), 1084°C. Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng trên để nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là
A. 1171580 kJ
B. 117158 kJ
C. 117158 J
D. 1171580 J
Trong xi lanh động cơ đốt trong có 2 dm3 hỗn hợp khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 270C. Khi động cơ hoạt động, pittông nén làm thể tích hỗn hợp giảm đi 1,8 dm3 và áp suất tăng thêm 14 atm. Coi hỗn hợp khí trong xi lanh là khí lí tưởng, nhiệt độ hỗn hợp khí nén là
A. 450 K
B. 230 K
C. 1000 K
D. 570 K
Bình oxy y tế là một thiết bị rộng rãi cho những cho những người bệnh có bệnh lý về đường hô hấp. Khí oxy trong bình có áp suất lớn, nên để bệnh nhân có thể sử dụng được ta phải giảm áp suất khí oxy. Hình bên là mô tả van điều áp ở bình oxy y tế. Nếu liều lượng khí oxy bệnh nhân sử dụng được bác sĩ chỉ định là 5 lít/phút thì lưu lượng khí oxy đầu vào trước khi giảm áp là (coi lưu lượng khí oxy là nhiệt độ là không đổi. Khí oxy là khí lí tưởng và tinh khiết 100 %)
A. 0,3 lít/phút
B. 3 lít/phút
C. 0,1 lít/phút
D. 1 lít/phút
Cho đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng như hình bên.
A. Thời gian chất lỏng sôi là từ 0 s đến 60 s.
B. Thời gian chất lỏng sôi là từ 60 s đến 180 s.
C. Thời gian chất lỏng đông đặc là từ 60 s đến 180 s.
D. Thời gian chất lỏng ở thể khí là từ 150 s đến 220 s.
Một búa máy có khối lượng 10 tấn rơi tự do xuống va chạm với một cọc sắt. Biết độ cao của búa so với cọc là 2,3 m; chỉ có 40 % động năng của búa chuyển hóa thành nhiệt làm nóng cọc sắt, nhiệt dung riêng của sắt là 0,46 (kJ/kg.K) và khối lượng cọc sắt là 200 kg. Hỏi sau một lần va chạm nhiệt độ của cọc sắt tăng thêm bao nhiêu 0C. Cho rằng cọc không tỏa nhiệt cho môi trường. Lấy g = 10 m/s2.
A. 100C
B. 10C
C. 0,10C
D. 50C
Lực liên kết phân tử ở các chất tăng dần theo thứ tự
A. chất lỏng, chất khí, chất rắn.
B. chất khí, chất rắn, chất lỏng
C. chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. chất rắn, chất lỏng, chất khí