18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quá trình cục nước đá chuyển thành nước được gọi là quá trình
A. đông đặc
B. nóng chảy.
C. bay hơi.
D. ngưng kết.
Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có nồng độ tia tử ngoại cao?
A.
B.
C.
D.
Khi hệ thống làm mát hoạt động, các rãnh của tấm Cooling Pad tiếp xúc với nước, đồng thời nước được giữ lại và nhiệt độ của nước sẽ thay đổi thế nào?
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. hạ xuống dưới 0 (0C).
D. không thay đổi.
Khi động cơ của quạt hoạt động thì động cơ đã chuyển hoá phần lớn
A. cơ năng thành điện năng.
B. điện năng thành nhiệt năng.
C. điện năng thành cơ năng.
D. nhiệt năng thành điện năng.
Khi quạt hoạt động thì không khí sau khi đi qua quạt so với trước đó lượng hơi nước trong không khí
A. tăng lên và nhiệt độ giảm xuống.
B. giảm xuống và nhiệt độ giảm xuống.
C. giảm xuống và nhiệt độ không đổi.
D. tăng lên và nhiệt độ không đổi.
Sóng điện từ truyền trong chân không có bước sóng 900 nm thuộc loại tia nào sau đây?
A. Tia tử ngoại.
B. Tia X.
C. Tia hồng ngoại.
D. Tia gamma (γ).
Một bạn học sinh dùng bơm có van một chiều để bơm không khí vào một quả bóng. Ban đầu quả bóng chứa không khí ở áp suất khí quyển p0. Bóng có thể tích không đổi V. Coi nhiệt độ không khí trong và ngoài bóng như nhau và không đổi. Mỗi lần bơm đưa được một thể tích bằng 0,2.V không khí vào bóng. Sau lần bơm đầu tiên, áp suất không khí trong bóng là
A.
B.
C.
D.
Một khối khí lí tưởng được giữ ở áp suất không đổi. Nếu làm cho nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng lên hai lần so với giá trị ban đầu thì thể tích khí bằng
A. một phần tư giá trị ban đầu.
B. một nửa giá trị ban đầu.
C. bốn lần so với giá trị ban đầu.
D. hai lần so với giá trị ban đầu.
Một khối khí lí tưởng có n mol khí, có nhiệt độ tuyệt đối T, có thể tích V thì áp suất p tác dụng lên thành bình là
A.
B.
C.
D.
Chu kì sóng trên dây là
A. T = t2 - t1.
B. T = 0,5(t2 - t1).
C. T = 4(t2 - t1).
D. T = 2(t2 - t1).
Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. hai lần độ dài đoạn OB
B. độ dài đoạn OB
C. độ dài đoạn OA
D. một nửa độ dài đoạn OA
Tại thời điểm t2, các phần tử dây tại O, A, B chuyển động như thế nào?
A. O, A, B đều đang đi lên.
B. O và B đang đi lên, A đang đi xuống.
C. O và A đang đi lên, B đang đi xuống.
D. O, A, B đều đang đi xuống.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho 2 kg rượu nóng thêm 1(0C) là
A. 1250 J.
B. 4180 J.
C. 2500 J.
D. 5000 J.
Các miếng Nhôm, Đồng, Sắt và Chì có cùng khối lượng. Nếu lần lượt cung cấp cho các miếng kim loại trên một nhiệt lượng như nhau thì miếng kim loại nào tăng nhiệt độ nhiều nhất?
A. Đồng.
B. Chì.
C. Sắt.
D. Nhôm.
Sự chuyển động liên tục của ong vò vẽ làm nó tích điện và tự tạo ra xung quanh mình một điện trường. Khi đậu vào bông hoa nó truyền cho bông hoa một điện tích. Ong vò vẽ tìm được mật hoa và phân biệt được hoa tươi với hoa đã hết mật là nhờ vào tính chất nào sau đây?
A. Lực hút giữa điện tích trên bông hoa và điện tích trên cái râu của ong vò vẽ.
B. Lực đẩy giữa điện tích trên bông hoa và điện tích trên cái râu của ong vò vẽ.
C. Ong vò vẽ phát ra hạ âm và hạ âm bị phản xạ khi gặp bông hoa
D. Ong vò vẽ phát ra âm thanh và âm bị phản xạ khi gặp bông hoa
Phương pháp nào sau đây không làm tăng nội năng của vật?
A. Nước trong nồi được đun nóng.
B. Cọ xát miếng kim loại vào mặt bàn.
C. Viên bi được thả vào nước nóng.
D. Viên bi rơi trong chân không.
Một dây dẫn hình trụ bằng Đồng và một dây dẫn hình trụ bằng Nhôm có cùng kích thước. Nếu đặt vào hai đầu mỗi dây cùng một hiệu điện thế thì tỷ số giữa công suất toả nhiệt trên dây Đồng và công suất toả nhiệt trên dây Nhôm xấp xỉ bằng
A. 0,61.
B. 2,65.
C. 1,63.
D. 0,38.
Bốn vật dẫn hình trụ có cùng kích thước được chế tạo bằng Bạc (Ag), Đồng (Cu), Nhôm (Al), Sắt (Fe). Lần lượt nối vào hai đầu mỗi vật dẫn cùng một nguồn điện có suất điện động không đổi thì dòng điện chạy trong dây dẫn nào có cường độ lớn nhất?
A. Dây dẫn bằng Cu.
B. Dây dẫn bằng Al.
C. Dây dẫn bằng Fe.
D. Dây dẫn bằng Ag.