20 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng có mối liên hệ như thế nào với nhiệt độ tuyệt đối?
A. Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng không tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
C. Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
D. Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Trong thí nghiệm Brown các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì
A. các phân tử nước chuyển động không ngừng.
B. chúng là các thực thể sống.
C. chúng là các phân tử.
D. giữa chúng có khoảng cách.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hiđro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C. Thể tích của lượng khí trên ở điều kiện áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C bằng
A. 27,3 cm3.
B. 44,5 cm3.
C. 35,9 cm3.
D. 43,4 cm3.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 300C có giá trị là
A. 6,27.10-21 J.
B. 6,21.10-22 J.
C. 6,11.10-22 J.
D. 6,17.10-21 J.
Hơ nóng một khối khí trong ống nghiệm có nút đậy kín (hình a) và kết quả (hình b). Hiện tượng nút bị đẩy bật ra khỏi ống là do
A. Nội năng của chất khí giảm xuống.
B. Nội năng của chất khí tăng lên.
C. Nội năng của chất khí bị mất đi.
D. Nội năng của chất khí không thay đổi.
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng định luật Charles với tiến trình như sau. + Bố trí thí nghiệm như hình (1) với ống mao dẫn một đầu kín, một đầu hở, bên trong ống có cột không khí ngăn cách với bên ngoài bằng giọt thủy ngân.
+ Tiến hành đo chiều cao của cột khí trong ống thủy tinh ở các nhiệt độ khác nhau của nước trong cốc thủy tinh.
+ Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa chiều cao cột khí h (cm) theo nhiệt độ của nước trong cốc thủy tinh T (K) như hình (2).
Dựa vào đồ thị đó, nếu chiều cao cột khí có giá trị 30 cm thì nhiệt độ của nước có giá trị gần bằng
A. 3530C
B. 3480C
C. 800C
D.750C
Khi nén khí đẳng nhiệt trong xi lanh thì số phân từ trong một đơn vị thể tích
A. tăng tỉ lệ với bình phương áp suất.
B. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
C. giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
D. không đổi.
Một khối khí xác định có thể biến đổi trạng thái để có thể tích và áp suất ứng với các điểm a, b, c, d trong đồ thị pOV như hình bên. Khối khí có nhiệt độ nhỏ nhất ứng với trạng thái của điểm
A. a
B. c
C. b
D. d
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 at, 15 lít, 300 K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 at, thể tích giảm còn 12 lít. Nhiệt độ của khí nén bằng
A. 420 Κ.
Β. 400 Κ.
C. 150 K.
D. 600 K.
Đầu năm 2024, các quốc gia Bắc Âu đã chứng kiến thời tiết cực lạnh, với nhiệt độ thấp nhất trong 25 năm ở mức -44,30C, người dân đã đun sôi nước, nhanh chóng mang ra ngoài và hất tung nó theo hình vòng cung trên không trung, ngay lập tức biến thành một đám mây băng giá. Đây là hiện tượng
A. ngưng kết.
B. đông đặc
C. ngưng tụ
D. nóng chảy.
Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng nào sau đây?
A. nhiệt độ tuyệt đối và thể tích.
B. thể tích và áp suất.
C. nhiệt độ tuyệt đối, thể tích và áp suất.
D. nhiệt độ tuyệt đối và áp suất.
Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phần tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Hình bên dưới là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi được đun nóng và để nguội. Thời gian nước sôi là
A. 8 phút.
B. 6 phút.
C. 2 phút.
D. 4 phút.
Hai bình cùng dung tích chứa cùng một loại khí với khối lượng m1 và m2 có đồ thị biến đổi áp suất theo nhiệt độ như hình bên. Mối quan hệ giữa m1 và m2 là
A. m1 ≤ m2.
B. m1 = m2.
C. m1 > m2.
D. m1 < m2.
Nhiệt độ nào sau đây không tồn tại trong thực tế?
A. 3650C
B. 7580C
C. -3240C
D. -1420C
Lượng nước sôi có trong một chiếc ấm có khối lượng m = 300 g. Đun nước tới nhiệt độ sôi dưới áp suất khí quyển bằng 1 atm. Cho nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần thiết để m' = 100 g nước sôi hóa thành hơi có giá trị bằng bao nhiêu kJ?
A. 460 kJ.
B. 690 kJ
C. 230 kJ.
D. 767 kJ.
Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheita), ngày nay vẫn được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và một số quốc gia nói tiếng Anh. Công thức chuyển đổi giữa thang nhiệt độ Fahrenheit và thang nhiệt độ Celcius là t (0F) = 32 + 1,8.t (0C). Nhiệt dung riêng của nước ứng với thang nhiệt độ Celsius là 4200 J/kg.0C. Trong thang nhiệt độ Fahrenheit, nhiệt dung riêng của nước có giá trị xấp xỉ
A. 7560,0 J/kg.0F
B. 2333,3 J/kg.0F
C. 124,3 J/kg.0F
D. 131,2 J/kg.0F
Quá trình biến đổi trạng thái khí trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình
A. đẳng áp.
B. đoạn nhiệt.
C. đẳng nhiệt.
D. đẳng tích.
Khí hydrogen ở nhiệt độ 27°C có áp suất 2,46 atm chứa trong bình kín có dung tích 1 lít. Khối lượng mol của khí hydrogen là 2 g/mol. Khối lượng của khí hydrogen trong bình là
A. 0,4 g.
B. 0,2 g.
C. 0,1 g.
D. 0,3 g.
Cho đồ thị biến đổi trạng thái của một khối khí trong hệ tọa độ p – T như hình vẽ bên.
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d