vietjack.com

Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất) (Đề số 1)
Quiz

Đề thi vào 10 môn Hóa có đáp án (Mới nhất) (Đề số 1)

A
Admin
25 câu hỏiHóa họcLớp 9
25 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Axit axetic (CH3COOH) tác dụng với dung dịch Na2CO3 giải phóng khí

A. CO2.

B. SO2.

C. SO3.

D. CO.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Chất không tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là

A. Fe.

B. Cu.

C. Mg.

D. KOH.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Chất hữu cơ tác dụng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường là

A. CO2.

B. CH3 – CH3.

C. CH2 = CH2.

D. CH4.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Rượu etylic tác dụng được với

A. CaCO3.

B. Cu.

C. Na.

D. KCl.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây là chất hữu cơ?

A. H2SO4.

B. CuO.

C. CH4.

D. NaOH.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là

A. Ag.

B. Cu.

C. Au.

D. Fe.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất. Kí hiệu hóa học của bạc là

A. Fe.

B. Ag.

C. Mg.

D. Cu.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Chất nào sau đây là oxit axit?

A. BaO.

B. SO2.

C. CaO.

D. Na2O.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Dung dịch NaOH không tác dụng với

A. NaCl.

B. HCl.

C. H2SO4.

D. CO2.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Công thức hóa học của rượu etylic là

A. C2H5OH.

B. CH4.

C. CH2 = CH2.

D. CH3- CH3.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Nhỏ vài giọt quỳ tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH thấy dung dịch

A. không màu.

B. chuyển đỏ.

C. chuyển hồng.

D. chuyển xanh.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Trong một loại nước mía chứa 13% đường saccarozơ. Từ 5 tấn nước mía trên tinh chế được m kilogam đường saccarozơ. Biết hiệu suất tinh chế đạt 80%. Giá trị của m là

A. 550.

B. 520.

C. 650.

D. 570.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Cho hỗn hợp khí gồm metan và clo (tỉ lệ mol 1 : 1) vào ống nghiệm, để hỗn hợp ngoài ánh sáng cho đến khi màu vàng của hỗn hợp khí mất hoàn toàn. Sau đó đưa mảnh giấy quỳ ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là

A. Giấy quỳ chuyển thành màu xanh.

B. Giấy quỳ không đổi màu.

C. Giấy quỳ tím bị mất màu.

D. Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Trong thực tế, khi nấu canh cua ta thấy các mảng “gạch cua” nổi lên. Nguyên nhân là do

A. sự đông tụ protein khi đun nóng.

B. sự thủy phân protein khi đun nóng.

C. phản ứng màu của protein khi đun nóng.

D. sự đông tụ lipit khi đun nóng.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy

A. không có hiện tượng.

B. có bọt khí thoát ra.

C. có kết tủa trắng.

D. dung dịch chuyển đỏ.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Thuốc thử có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3và FeCl3

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch Na2SO4.

C. dung dịch H2SO4 loãng.

D. dung dịch Ba(NO3)2.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn 12 gam một kim loại M (hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng được 11,2 lít khí hiđro ở đktc. Kim loại M là

A. Ca.

B. Zn.

C. Mg.

D. Fe.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 4,53.

B. 8,70.

C. 17,40.

D. 3,60.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam Zn bằng dung dịch HCl thu được thể tích khí H2 ở đktc là

A. 6,72 lít.

B. 2,24 lít.

C. 8,96 lít.

D. 4,48 lít.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Cho 24,8 gam hỗn hợp X gồm MgO và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí H2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe trong X là

A. 32,26%.

B. 22,58%.

C. 67,74%.

D. 45,16%.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH nồng độ 1,5M cần dùng 100 ml dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nồng độ chất tan trong X là

A. 0,50M.

B. 1,50M.

C. 0,75M.

D. 1,00M.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Để trung hòa V ml dung dịch NaOH nồng độ 1,0M cần 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Giá trị của V là

A. 600.

B. 200.

C. 900.

D. 300.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 cần 134,4 lít không khí (ở đktc không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích). Khối lượng C2H4 có trong hỗn hợp là

A. 5,6 gam.

B. 3,2 gam.

C. 8,4 gam.

D. 2,8 gam.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 10 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được tối đa 10,0 gam kết tủa nữa. Biết phân tử X có hai nguyên tử oxi. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2.

B. C2H4O2.

C. C4H8O2.

D. C2H6O2.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Đốt m gam hỗn hợp M gồm Cu, Mg, Fe trong khí oxi thu được 2,8 gam hỗn hợp X gồm CuO, MgO, Fe3O4. Hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cô cạn Y thu được 6,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 2,00; 50,0.

B. 1,72; 50,0.

C. 1,44; 100,0.

D. 2,24; 40,8.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack