vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa hai mặt phẳng
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Góc giữa hai mặt phẳng

A
Admin
20 câu hỏiĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC. là tam giác vuông tại B, BC=a. Cạnh bên SA=a vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng \[{45^0}\]. Độ dài AC bằng

A.\[a\sqrt 2 .\]

B. \[a\sqrt 3 .\]

C. 2 a

D. a

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh aa. Cạnh bên \(SA = a\sqrt 3 \) và vuông góc với mặt đáy (ABC). Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.\[\varphi = {30^0}.\]

B. \[\sin \varphi = \frac{{\sqrt 5 }}{5}.\]

C. \[\varphi = {60^0}.\]

D. \[\sin \varphi = \frac{{2\sqrt 5 }}{5}.\]

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và \(SO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD).

A.\[{30^0}.\]

B. \[{45^0}.\]

C. \[{60^0}.\]

D. \[{90^0}.\]

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, các cạnh \[SA = SB = a,\;SD = a\sqrt 2 \]. Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng \({90^0}\). Độ dài đoạn thẳng BD

A.\[2a.\]

B.\[2a\sqrt 3 .\]

C. \[a\sqrt 3 .\]

D. \[a\sqrt 2 .\]

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại \[A,\widehat {ABC} = {60^0}\], tam giác SBC là tam giác đều có bằng cạnh 2a và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (ABC). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.\[\varphi = {60^0}.\]

B. \[\tan \varphi = 2\sqrt 3 .\]

C. \[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 3 }}{6}.\]

D. \[\tan \varphi = \frac{1}{2}.\]

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A′B′C′D′ có đáy cạnh bằng a, góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (ABC′) có số đo bằng \({60^0}\). Độ dài cạnh bên của hình lăng trụ bằng

A.2a.

B.3a.

C.\[a\sqrt 3 .\]

D. \[a\sqrt 2 .\]

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng aa. Gọi M là trung điểm SC. Tính góc \[\varphi \] giữa hai mặt phẳng (MBD) và  (ABCD).

A.\[\varphi = {90^0}.\]

B. \[\varphi = {60^0}.\]

C. \[\varphi = {45^0}.\]

D. \[\varphi = {30^0}.\]

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, góc \(\widehat {BAD} = {60^0},SA = SB = SD = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\). Gọi \[\varphi \] là góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.\[\tan \varphi = \sqrt 5 .\]

B. \[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 5 }}{5}.\]

C. \[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\]

D. \[\varphi = {45^0}.\]

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Trong không gian cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AB, CD. Gọi φ là góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). Mệnh đề nào sau đây đúng? 

A.\[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 2 }}{3}.\]

B. \[\tan \varphi = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}.\]

C. \[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\]

D. \[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\]

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi \[\varphi \] là góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (SCD). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.\[\tan \varphi = \sqrt 6 .\]

B. \[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\]

C. \[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\]

D. \[\tan \varphi = \sqrt 2 .\]

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Gọi E,F lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AC. Góc giữa hai mặt phẳng (SEF) và (SBC) là

A.\[\widehat {CSF}.\]

B. \[\widehat {BSF}.\]

C. \[\widehat {BSE}.\]

D. \[\widehat {CSE}.\]

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600. Tính độ dài đường cao SHcủa khối chóp.

A.\[SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]

B. \[SH = \frac{{a\sqrt 2 }}{3}.\]

C. \[SH = \frac{a}{2}.\]

D. \[SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại A và D, AB=2a, AD=CD=a. Cạnh bên SA=a và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Gọi \[\varphi \] là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) . Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.\[\tan \varphi = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\]

B. \[\varphi = {45^0}.\]

C. \[\varphi = {60^0}.\]

D. \[\varphi = {30^0}.\]

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A′B′C′, đáy ABC là tam giác đều a. Gọi I là trung điểm của BC. Góc giữa hai mặt phẳng (C′AI) và (ABC) bằng 600. Độ dài AA′ bằng

A.\[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]

B. \[\frac{a}{{2\sqrt 3 }}.\]

C. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\]

D. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{3}.\]

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB=AC=a. Hình chiếu vuông góc HH của SS trên mặt đáy (ABC) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và \(SH = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\). Gọi \[\varphi \] là góc giữa hai đường thẳng SB và AC. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A.\[\cot \varphi = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.\]

B. \[\cot \varphi = \sqrt 7 .\]

C. \[\cot \varphi = \frac{{\sqrt 7 }}{7}.\]

D. \[\cot \varphi = \frac{{\sqrt {14} }}{4}.\]

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Trong mặt phẳng (P) cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (P) tại B và C lấy điểm D,E cùng phía so với (P) sao cho \(BD = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) và \(CE = a\sqrt 3 \).Tính góc giữa hai mặt phẳng (ADE) và (ABC).

A.\[{30^0}.\]

B. \[{45^0}.\]

C. \[{60^0}.\]

D. \[{90^0}.\]

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Cho hai tam giác ACD và BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC=AD=BC=BD=a,CD=2x. Với giá trị nào của x thì hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) vuông góc. 

A.\[\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\]

B. \[\frac{a}{2}.\]

C. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\]

D. \[\frac{a}{3}.\]

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C. Gọi H là trung điểm AB. Biết rằng SH vuông góc với mặt phẳng (ABC) và AB=SH=a. Tính cosin của góc α tọa bởi hai mặt phẳng (SAB) và (SAC). 

A.\[\cos \alpha = \frac{1}{3}.\]

B. \[\cos \alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{3}.\]

C. \[\cos \alpha = \frac{{\sqrt 3 }}{3}.\]

D. \[\cos \alpha = \frac{2}{3}.\]

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA=x và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Xác định x để hai mặt phẳng (SBC) và (SCD) tạo với nhau một góc 600.

A.\[x = \frac{{3a}}{2}.\]

B. \[x = \frac{a}{2}.\]

C. \[x = a.\]

D. \[x = 2a.\]

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Đường thẳng CD vuông góc với mặt phẳng

A.(SAC)

B.(SAB)

C.(SAD)

D.(SBD)

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack