30 CÂU HỎI
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
A. H2
B. O3
C. N2
D. CO
Cho các phát biểu sau:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch
B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa
C. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc
D. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu
Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí Clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch NH3
B. Dung dịch NaCl
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch H2SO4 loãng.
Người ta xử lí nước bằng nhiều cách khác nhau, trong đó có thể thêm clo và phèn phèn chua (K2SO4.A12(SO4)3.24H2O). Vì sao phải thêm phèn chua vào nước?
A. Để làm nước trong
B. Để khử trùng nước
C. Để loại bỏ lượng dư ion florua
D. Để loại bỏ các rong, tảo
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
A. N2 và CO
B. CO2 và O2
C. CH4 và H2O
D. CO2 và CH4.
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây?
A. SO2.
B. CO2
C. H2S
D. NH3.
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô.
(b) bông có tẩm nước.
(c) bông có tẩm nước vôi.
(d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
A. (d).
B. (c).
C. (a).
D. (b)
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. NaCl
B. HCl
C. Ca(OH)2
D. Ca2Cl2
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, nguời ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn
B. Muối ăn
C. Cồn
D. Xút
Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?
A. NaCl
B. Ca(OH)2.
C. HCl
D. KOH
Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?
A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt
B. Quá trình quang hợp của cây xanh
C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô
D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao
Cho các nhóm tác nhân hóa học sau:
(1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+.
(2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao.
(3) Thuốc bảo vệ thực vật.
(4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh).
Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (2), (3), (4)
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit?
A. H2S và N2
B. CO2 và O2
C. SO2 và NO2
D. NH3 và HCl
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Vôi tôi
B. Giấm ăn.
C. Nước
D. Muối ăn.
Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. Giấm ăn
B. Nước vôi
C. Muối ăn
D. Cồn 70°.
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch
A. HCl
B. Na2SO4
C. NaOH
D. HNO3.
Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl người ta có thể
A. Nung nóng hỗn hợp
B. Cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với dung dịch Cl2 dư, sau đó cô cạn dung dịch
C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc
D. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3
Chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các kim loại Al, Mg, Fe, Ag, Ba?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5e
Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc ở 170°C thì thu được khí C2H4 lẫn CO2 và SO2. Muốn thu được khí C2H4 tinh khiết có thể cho hỗn hợp khí trên lội từ từ qua một dung dịch sau: KMnO4, Ca(OH)2, Br2, NaOH. Số dung dịch có thể dùng để loại bỏ cả CO2 và SO2 là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chỉ dùng thêm cặp chất nào dưới đây để phân biệt được 4 chất rắn trắng, đựng trong 4 lọ mất nhãn là: NaCl; Na2CO3; CaCO3, BaSO4?
A. H2O và CO2
B. H2O và NaOH
C. H2O và Cu(NO3)2
D. H2O và BaCl2.
Để tách riêng các chất khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Al cần phải dùng các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lý)?
A. Dung dịch HCl và HNO3
B. NaOH và HCl
C. HCl và CuCl2.
D. H2O và H2SO4
Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là
A. CO
B. O3.
C. N2
D. H2
Nguồn cung cấp nước tự nhiên (cho các nhà máy nước sinh hoạt) chứa sắt tồn tại chủ yếu ở dạng Fe(HCO3)2 ở pH khoảng 6 - 7. Hàm lượng sắt trong nước cao làm cho nước có mùi tanh, để lâu có màu gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người. Cho các phương pháp sau đây:
(1) Dùng giàn phun mưa hoặc bể tràn để cho nước ngầm tiép xúc nhiều với không khí rồi lắng lọc.
(2) Cho nước vôi vào nước.
(3) Sục không khí giàu oxi vào bể nước ngầm.
Để khử sắt trong nước đạt hiệu quả kinh tế nhất, người ta dùng những phương pháp nào?
A. (2), (3).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3).
Thời gian trước đây, theo kinh nghiệm thâm canh lúa nước, sau mỗi vụ mùa vụ, nhà nông thường hay đốt đồng (đốt gốc rạ còn lại trên đồng lúa sau thu hoạch). Theo cách thức canh tác đó, việc đồng giúp
A. cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng đạm dưới dạng N2
B. cung cấp thêm cho cánh đồng ở mùa vụ sau một lượng kali dưới dạng K2CO3
C. loại bỏ dư lượng thuốc trừ sâu cho cánh đồng để chuẩn bị mùa vụ mới
D. làm sạch phần lúa bị rơi rụng khi thu hoạch để chuẩn bị gieo giống mới
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO2 rắn
B. H2O rắn
C. SO2 rắn
D. CO rắn
Để đề phòng bị nhiễm độc khí CO và một số khí độc khác, người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là
A. đồng (II) oxit
B. than hoạt tính
C. magie oxit
D. mangan đioxit
Cách bảo quản thịt, cá bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?
A. Dùng nước đá khô, fomon
B. Dùng fomon, nước đá
C. Dùng phân đạm, nước đá
D. Dùng nước đá và nước đá khô.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, nồng độ tối đa cho phép của ion Cd2+ trong nước là 0,005 mg/l. Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml một mẫu nước thấy có 0,288.10-3 gam kết tủa CdS (MCd = 112 đvC). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mẫu nước trên chưa bị ô nhiễm cađimi
B. Mẫu nước đó không bị ô nhiễm khi [Cd²+] = 0,0023 mg/l
C. Ion Cd2+ thường có trong nước thải công nghiệp
D. Hàm lượng cađimi có trong mẫu nước là 4.10-6M