50 CÂU HỎI
Quốc tế Cộng sản triệu tập Đại hội lần thứ VII khi tình hình thế giới đứng trước nguy cơ
A. cuộc khủng khoảng kinh tế thế giới.
B. phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản phát triển mạnh.
C. chủ nghĩa phát xít hình thành, nguy cơ chiến tranh thế giới bùng nổ.
D. chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Trước biến đổi của hình hình thế giới, Quốc tế Cộng sản đã đề ra chủ trương gì cho các đảng cộng sản ở các nước?
A. Phải đứng lên chống chủ nghĩa đế quốc.
B. Phải thành lập mặt trận nhân dân ở mỗi nước.
C. Phải lãnh đạo phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân ở mỗi nước.
D. Phải giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc ở mỗi nước.
Cho các sự kiện:
1. Đảng Cộng sản Đức thành lập đã trực tiếp lãnh đạo phong trào.
2. Cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Hăm-buốc là âm hưởng cuối cùng của cơn bão táp cách mạng vô sản ở Đức.
3. Chính phủ Đức phải kí Hòa ước Vécxai với những điều khoản hết sức nặng nề. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 3, 2, 1.
B. 3, 1, 2.
C. 1, 3, 2.
D. 2, 1, 3.
Thắng lợi của cách mạng năm 1918 ở Đức đã làm sụp đổ chế độ nào?
A. Chế độ quân chủ chuyên chế.
B. Chế độ cộng hòa tư sản.
C. Chế độ quân chủ lập hiến.
D. Chế độ quân phiệt hiếu chiến.
Tháng 6-1919 diễn ra sự kiện gì làm cho nước Đức trở nên rối loạn?
A. Quốc hội lập hiến thông qua Hiến pháp mới.
B. Thiết lập nền Cộng hòa Vai-ma.
C. Ký kết Hòa ước Vécxai.
D. Kí kết Hòa ước Oa-sinh-tơn.
Tháng 4-1919 diễn ra sự kiện lịch sử gì ở Đức?
A. Cộng hoà Xô viết Ba-vi-e thành lập
B. Đảng Cộng sản Đức được thành lập.
C. Khởi nghĩa vũ trang ở Hăm-buốc bùng nổ.
D. Nền Cộng hòa Vai-ma thành lập.
Với sự ủng hộ và tiếp sức của các nước nào, giai cấp tư sản Đức đã thu được những trận mưa vàng?
A. Nước Anh, Pháp.
B. Nước Mĩ, Anh, Pháp.
C. Nước Mĩ, Anh.
D. Nước I-ta-li-a, Nhật.
Đen năm 1929, sản lượng công nghiệp ở Đức như thế nào?
A. Vượt qua Anh, Mĩ, đứng đầu thế giới.
B. Vượt qua Anh, Pháp đứng đầu châu Âu.
C. Vượt qua Anh, I-ta-li-a đứng thứ hai châu Âu.
D. Vượt qua Mĩ, đứng đầu thế giới.
Thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức gắn liền với sự kiện
A. năm 1932, sản xuất công nghiệp Đức giảm 47%.
B. năm 1919, Đảng Quốc xã Đức thành lập.
C. năm 1933, Hít-le làm Thủ tướng nước Đức.
D. năm 1933, Hin-đen-bua làm Tổng thống nước Đức.
Để tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh, Hít-le đã
A. tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên.
B. tuyên bố rút khỏi Liên hợp quốc.
C. tuyên bố thành lập đội quân dự bị.
D. tuyên chiến với các nước láng giềng.
Đỉnh cao của cao trào cách mạng (1918 - 1923) ở Đức là sự kiện lịch sử
A. khởi nghĩa của công nhân thành phố Muy-ních.
B. sự ra đời của nước Cộng hòa Xô viết Ba-vi-e.
C. khởi nghĩa vũ trang của Hăm-buốc.
D. nền Cộng hòa Vai-ma thành lập.
Biểu hiện nào dưới đây là biểu hiện cơ bản nhất về việc Đức dần dần phục hồi vị trí của mình trong quan hệ quốc tế?
A. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
B. Tham gia vào Hội Quốc liên.
C. Kí kết một số hiệp ước với các nước tư bản châu Âu.
D. Kí kết một số hiệp ước với Liên Xô.
Đảng Quốc xã Đức đã lợi dụng điều gì để kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng và phân biệt chủng tộc?
A. Tâm lý bất mãn của người Đức đối với nền Cộng hòa Vai-ma.
B. Sự bất mãn của người Đức đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
C. Sự căm thù của người Đức đối với việc nước Đức bị thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Tâm lí bất mãn của người dân Đức đối với Hòa ước Vécxai.
Đảng Quốc xã Đức đã đề ra chủ trương gì khi nước Đức lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng?
A. Tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả khủng hoảng.
B. Thành lập mặt trận nhân dân để đoàn kết các lực lượng yêu nước, cùng nhau xây dựng đất nước.
C. Quân sự hoá nền kinh tế để đi đến gây chiến tranh với các nước đế quốc khác.
D. Phát xít hoá bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.
Chủ nghĩa phát xít là
A. nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
B. chế độ độc tài tư bản phản động.
C. chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc, chống cộng sản.
D. nền chuyên chính khủng bố công khai, đúng đầu là Hít-le.
Nguyên nhân dẫn đến Đảng Quốc xã lên cầm quyền ở Đức là:
A. giai cấp tư sản cầm quyền ở Đức bất lực đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1923.
B. giai cấp tư sản ủng hộ Hít-le.
C. Đảng Cộng sản, Đảng Xã hội dân chủ thiếu kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít.
D. Đảng Quốc xã có lực lượng mạnh, đứng đầu là Hít-le.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nước Mĩ đón nhận “những cơ hội vàng” từ
A. nền kinh phát triển thịnh đạt.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. khi tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên.
D. Đảng Cộng hòa lên nắm chính quyền.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế của Mĩ như thế nào?
A. Bị tàn phá nặng nề do hậu quả của chiến tranh để lại.
B. vẫn giữ được mức bình thường như trước chiến tranh.
C. Bị khủng hoảng trầm trọng vì phải tốn phí cho chiến tranh.
D. Đạt mức tăng trưởng cao nhờ thu lợi nhuận từ chiến tranh.
Kinh tế Mĩ bước vào thời kì hoàng kim nhất trong thời gian
A. trong thập niên 40 của thế kỉ XX.
B. trong thập niên 30 của thế kỉ XX.
C. trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
D. trong thập niên 10 của thế kỉ XX
Tổng thống nào của Mĩ thực hiện Chính sách mới để giải quyết khủng hoảng?
A. Ai-xen-hao.
B. Ru-dơ-ven.
C. Tơ-ru-man.
D. Ken-nơ-đi.
Đạo luật nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các đạo luật giải quyết khủng hoảng kinh tế của Mĩ?
A. Đạo luật về ngân hàng.
B. Đạo luật về tài chính.
C. Đạo luật phục hung công nghiệp.
D. Đạo luật phục hưng thương mại.
Là hệ thống chính sách tích cực của Nhà nước Mĩ trên các lĩnh vực kinh tế - tài chính, chính trị - xã hội của đất nước. Đó là chính sách
A. phát triển đất nước Mĩ.
B. giải quyết khủng hoảng của Mĩ.
C. mở rộng và phát triển toàn diện của Mĩ.
D. kinh tế mới của Mỹ.
Mĩ đã tiến hành cải thiện quan hệ với các nước ở khu vực nào sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Khu vực châu Âu.
B. Khu vực Mĩ La tinh.
C. Khu vực châu Phi.
D. Khu vực Đông Nam Á.
Trong chính sách đối ngoại của mình ở những năm 20 của thế kỉ XX, Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Đức.
D. Liên Xô.
Chính phủ Ru-dơ-ven của Mĩ đề ra Chính sách láng giềng thân thiện nhằm
A. đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. đặt các nước Mĩ La tinh thành “sân sau êm đềm”.
C. cải thiện quan hệ với các nước Mĩ La tinh.
D. khống chế các nước Mĩ La tinh.
Tháng 5-1921, diễn ra sự kiện lịch sử ở nước Mĩ có liên quan đến phong trào đấu tranh của công nhân nước này là
A. Đảng Công nhân cộng sản chủ nghĩa Mĩ thành lập.
B. Đảng Cộng sản Mĩ ra đời.
C. Đảng Cộng hòa Mĩ thành lập.
D. phong trào đấu tranh của công nhân Mĩ lên đến đỉnh cao.
Nước Mĩ đạt tới thời kì phồn vinh về kinh tế trong những năm (1924 - 1929) nhờ
A. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các tập đoàn tư bản.
B. thu lợi nhuận trong chiến tranh.
C. "chủ nghĩa tự do" trong phát triển kinh tế.
D. nhận được bồi thường sau chiến tranh.
Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra vào thời gian nào? Bắt đầu trong lĩnh vực nào?
A. Ngày 29-10-1929. Trong lĩnh vực ngân hàng.
B. Ngày 25-10-1929. Trong lĩnh vực tài chính.
C. Ngày 26-10-1929. Trong lĩnh vực công nghiệp.
D. Ngày 29-10-1929. Trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
Chính sách đối ngoại của Mĩ trong những thập niên 20 của thế kỉ XX là
A. "Chính sách láng giềng thân thiện".
B. "Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh"
C. "Chính sách mở cửa và hội nhập".
D. "Chính sách chiến lược toàn cầu".
Mĩ đã thực hiện chính sách gì đối với các vấn đề quốc tế, trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm thế giới?
A. Chính sách thực lực nước Mĩ.
B. Chính sách trung lập trong các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
C. Chính sách chạy đua vũ trang.
D. Tất cả các chính sách trên.
Tháng 5-1921, Đảng Cộng sản Mĩ được thành lập trên cơ sở hợp nhất
A. Đảng Cách mạng và Đảng Dân chủ.
B. Đảng Dân chủ và Đảng Công nhân.
C. Đảng Cộng hòa và Đảng Công nhân.
D. Đảng Cộng sản công nhân Mĩ và Đảng Cộng sản Mĩ.
Khi bị rơi vào tình cảnh khủng hoảng nặng nề, Mĩ giải quyết khủng hoảng bằng con đường
A. phát xít hoá bộ máy nhà nước.
B. thực hiện các chính sách ôn hòa.
C. giữ nguyên trạng thái tư bản chủ nghĩa.
D. vừa phát xít hoá, vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.
Đứng trước cuộc khủng hoảng 1929-1933, Tổng thống Mĩ Ph.Ru-dơ-ven đã duy trì chế độ
A. dân chủ tư sản.
B. cộng hòa tư sản.
C. độc tài phát xít.
D. cộng hòa đại nghị.
Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm toàn thế giới, thái độ của Mĩ như thế nào?
A. Kiên quyết đứng lên chống phát xít.
B. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động.
C. Cùng với phát xít gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Đứng về phe đồng minh chống phát xít.
Nhờ đâu mà sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp Nhật Bản tăng trưởng rất nhanh?
A. Nhờ đơn đặt hàng quân sự của các nước.
B. Nhờ tiền bồi thường chiến phí của các nước.
C. Nhờ Nhật Bản nhanh chóng áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiên.
D. Nhờ đơn đặt hàng của Mĩ.
Nhật Bản lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế trong thời gian nào?
A. Những năm 1920 - 1929.
B. Những năm 1929 - 1933.
C. Những năm 1919 - 1920.
D. Những năm 1920 - 1921.
Trong những thập niên 20 của thế kỉ XX, những tàn dư phong kiến ở Nhật Bản đã kìm hãm sự phát triển của
A. kinh tế công nghiệp.
B. kinh tế nông nghiệp.
C. kinh tế thủ công nghiệp.
D. kinh tế thương nghiệp.
Đảng Cộng sản Nhật được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6-1922.
B. Tháng 7-1921.
C. Tháng 7-1922.
D. Tháng 8-1922.
Đến năm 1926, sản lượng công nghiệp ở Nhật Bản như thế nào?
A. Mới phục hồi trở lại và vượt mức trước chiến tranh.
B. Phát triển với tốc độ "thần tốc".
C. Phát triển gấp 3 lần so với trước chiến tranh.
D. Tụt hậu hơn nhiều so với trước chiến tranh.
Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 diễn ra nghiêm trọng nhất trong ngành nào của Nhật Bản?
A. Ngành công nghiệp nặng.
B. Ngành công nghiệp nhẹ.
C. Ngành nông nghiệp.
D. Ngành tài chính và ngân hàng.
Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản đã có tác dụng
A. làm chậm quá trình quân phiệt hoá ở Nhật Bản.
B. làm chậm quá trình gây chiến tranh của Nhật Bản.
C. góp phần ngăn chặn lò lửa chiến tranh ở Nhật Bản.
D. ngăn cản không cho Nhật Bản cùng các nước phát xít gây chiến tranh.
Hạt nhân lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống lại chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản là tổ chức
A. phái "Sĩ quan trẻ".
B. phái "Sĩ quan già".
C. các Viện quý tộc.
D. Đảng Cộng sản Nhật.
Tháng 7-1922, ở Nhật diễn ra sự kiện nổi bật
A. “Bạo động lúa gạo” của nông dân trong cả nước.
B. Đảng Cộng sản Nhật được thành lập.
C. Nhật đánh thắng Trung Quốc, mở rộng lãnh thổ.
D. Tổng bãi công của công nhân ở Tô-ki-ô.
Nước Nhật là nước thu được nhiều lợi trong Chiến tranh thế giới thứ nhất sau
A. nước Anh.
B. nước Mĩ.
C. nước Đức.
D. nước Pháp.
Cùng với việc quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược
A. Trung Quốc.
B. Việt Nam.
C. Triều Tiên.
D. Mông cổ.
Nhờ đâu, sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất công nghiệp của Nhật Bản tăng trưởng rất nhanh?
A. Hàng hoá xuất khẩu sang châu Âu.
B. Những đơn đặt hàng quân sự.
C. Thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
Chiến tranh thế giới thứ nhất đã có tác dụng như thế nào đối với kinh tế Nhật Bản?
A. Kìm hãm sự phát triển kinh tế Nhật Bản.
B. Biến Nhật Bản thành bãi chiến trường.
C. Kinh tế Nhật Bản vẫn giữ nước bình thường như trước chiến tranh.
D. Thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
Mặt trận nhân dân được thành lập ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là kết quả của
A. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản.
C. cuộc vận động nhân dân đoàn kết chống chiến tranh ở Nhật Bản.
D. cuộc đấu tranh làm chuyển đổi quá trình quân phiệt hoá ở Nhật Bản.
Nền công nghiệp chủ yếu dựa vào xuất khẩu của Nhật Bản gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt của các nước
A. Mĩ và các nước Tây Âu.
B. Anh, Pháp, Đức, I-ta-li-a.
C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
D. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
Khó khăn lớn nhất của Nhật Bản trong thời kì khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) là
A. thiếu nhân công để sản xuất công nghiệp.
B. thiếu nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá.
C. sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ và Tây Âu.
D. thiếu nguồn vốn để đầu tư vào sản xuất.