50 CÂU HỎI
Khởi nghĩa nổ ra trong những năm 1885- 1895. Lãnh đạo khởi nghĩa là Phan Đình Phùng. Đó là cuộc khởi nghĩa
A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Ba Đình,
C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
Lãnh đạo chính của cuộc khởi nghĩa này là Tống Duy Tân và một số thủ lĩnh người Thái là Cầm Bá Thước. Đó là cuộc khởi nghĩa
A. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Ba Đình,
C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì một trong các lí do sau
A. thực dân Pháp rất mạnh, lực lực chống Pháp quá yếu.
B. phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam.
C. thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối cách mạng đúng đắn.
D. phong trào diễn ra trên quy mô còn nhỏ.
Địa bàn của khởi nghĩa Hương Khê rộng hơn các cuộc khởi nghĩa khác, đó là
A. địa bàn kéo dài từ Quảng Bình đến Thanh Hoá.
B. địa bàn kéo dài từ Nghệ An đến Lào.
C. từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi và sang Lào.
D. địa bàn gồm bốn tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, thậm chí có lúc sang cả địa phận nước Lào.
Để tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam, trước hết thực dân Pháp đã phải
A. chuẩn bị thật nhiều vốn và đội ngũ công nhân làm thuê.
B. thực hiện quá trình xâm lược và bình định Việt Nam.
C. đưa giai cấp tư sản từ Pháp sang Việt Nam.
D. ổn định kinh tế, chính trị ở chính quốc.
Thực dân Pháp phải mất bao nhiêu năm mới có thể tiến hành khai thác được Việt Nam?
A. 20 năm.
B. 30 năm.
C. 40 năm.
D. 50 năm.
Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam trong khoảng thời gian nào?
A. Từ năm 1897 đến năm 1913.
B. Từ năm 1898 đến năm 1914.
C. Từ năm 1899 đến năm 1914.
D. Từ năm 1897 đến năm 1916.
Chính sách nào dưới đây thuộc về chính trị mà Pháp đã áp dụng ở Việt Nam ngay từ khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Chính sách “Chia để trị”.
B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”.
C. Chính sách “đồng hoá” dân tộc Việt Nam.
D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với dân tộc Việt Nam.
Trong quá trình khai thác trên lĩnh vực công nghiệp ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng khai thác ngành
A. công nghiệp nặng.
B. công nghiệp nhẹ.
C. khai thác mỏ.
D. luyện kim và cơ khí.
Giai cấp và tầng lớp nào ra đời trước khi thực dân Pháp khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân.
B. Tư sản, tiểu tư sản và công nhân.
C. Công nhân và nông dân.
D. Tất cả các giai cấp và tầng lớp trên.
Giai cấp và tầng lớp ra đời gắn với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nuớc ta là
A. địa chủ phong kiến và nông dân.
B. tư sản dân tộc, tiểu tư sản và công nhân,
C. nông dân, công nhân và tiểu tư sản.
D. tất cả các giai cấp và tầng lớp trên.
Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thế và bị khổ cực trăm bề?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Giai cấp công nhân làm thuê.
D. Giai cấp nông dân.
Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu từ
A. giai cấp tư sản bị thực dân Pháp đình chỉ hoạt động kinh doanh.
B. giai cấp nông dân bị tước ruộng đất.
C. tầng lớp tiểu tư sản bị thất nghiệp.
D. giai cấp địa chủ nhỏ bị thực dân Pháp thu toàn bộ ruộng đất.
Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, số lượng công nhân Việt Nam có khoảng bao nhiêu người?
A. Khoảng mười vạn người.
B. Khoảng hai mươi vạn người.
C. Khoảng năm vạn người.
D. Khoảng mười lăm vạn người.
Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, những tác phẩm nổi tiếng của ai được dịch sang tiếng Hán rồi du nhập vào nước ta?
A. Của Rút-xô.
B. Của Mông-te-xki-ơ.
C. Của Rút-xô và Mông-te-xki-ơ.
D. Của Rút-xô, Mông-te-xki-ơ và Phu-ri-ê.
Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triên phải đi theo con đường
A. con đường cải cách của Trung Quốc.
B. con đường Duy tân của Nhật Bản.
C. cách mạng vô sản ở Pháp.
D. con đường Cách mạng tháng Mười Nga.
Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu.
B. Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu,
C. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
D. Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu.
Cuộc vận động giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân Pháp với
A.đánh đuổi phong kiến tay sai.
B. cải biến xã hội.
C. giành độc lập dân tộc.
D. giải phóng giai cấp nông dân.
Thực dân Pháp thực hiện chính sách “Chia để trị” bằng cách
A. chia Việt Nam tách khỏi Lào và Cam-pu-chia.
B. chia Việt Nam thành hai miền: miền Bấc và miền Nam.
C. chia Việt Nam thành ba xứ: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.
D. chia dân tộc Việt Nam thành nhiều tầng lớp chính trị để dễ cai trị.
Trong chính sách “Chia để trị” ở Việt Nam, thực dân Pháp chọn vùng nào là vùng đất thuộc Pháp?
A. Bắc Kì.
B. Trung Kì.
C. Nam Kì.
D. Cả Bắc, Trung, Nam Kì.
Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá trình khai thác thuộc địa là chính sách
A. đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.
B. lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp.
C. thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.
D. tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.
Đặc điểm của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là
A. nền kinh tế phong kiến tiếp tục phát triển.
B. nền kinh tế phong kiến đan xen tồn tại với kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. nền kinh tế phong kiến bị thủ tiêu nhường chỗ cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa chiếm vị trí quan trọng.
Mầm mống ra đời của tầng lớp tư sản dân tộc xuất phát từ
A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.
B. một số ngưới nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh,
C. một số tiểu tư sản có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.
D. từ Pháp du nhập vào Việt Nam.
Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Việt Nam đã hấp thụ những thông tin quốc tế thông qua
A. các nước ở khu vực Đông Nam Á.
B. các nước như Nhật Bản và Trung Quốc.
C. các nước như Anh, Pháp.
D. các nước ở châu Á như Ấn Độ và Trung Quốc.
Phong trào cải cách chính trị - văn hoá ở Trung Quốc với những nhân vật nào đã có tác động mạnh mẽ đến nước ta những năm cuối thế kỉ XIX đâu thế kỉ XX?
A. Tôn Trung Sơn.
B. Mao Trạch Đông.
C. Lương Khải Siêu.
D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi.
Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phong trào yêu nước của các sĩ phu Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang.
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
C. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.
D. Dùng biện pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trả độc lập.
Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam khi
A. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bước vào giai đoạn cuối.
D. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất chưa bùng nổ.
Khi thực dân Pháp xâm lược, đặc biệt là tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam làm cho xã hội Việt Nam trở thành
A. xã hội thuộc địa.
B. xã hội thuộc Pháp.
C. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. xã hội phong kiến nửa thuộc địa.
Khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, chúng đã dựa vào giai cấp nào để làm chỗ dựa?
A. Giai cấp tư sản dân tộc.
B. Giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp công nhân.
Để tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, trước hết thực dân Pháp phải
A. hoàn thành công cuộc bình định về quân sự.
B. tiến hành xâm lược Việt Nam.
C. thôn tính các nước Lào, Cam-pu-chia.
D. thoát khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Vì sao đang khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, đến năm 1913, Pháp phải dừng cuộc khai thác lại?
A. Pháp nhận thấy ở Việt Nam tài nguyên thiên nhiên không phong phú.
B. Pháp phải tập trung sức người, sức của vào chiến tranh.
C. Chiến tranh đang de dọa nước Pháp một cách khốc liệt.
D. Pháp lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí thu lợi nhuận nhiều hơn.
Từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta ở đảo Son Trà (Đà Nẵng) đến khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam là bao nhiêu năm?
A. 15 năm.
B. 25 năm.
C. 39 năm.
D. 42 năm.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, bản chất của giai cấp đại địa chủ phong kiến là
A. có tinh thần dân tộc, đứng về phía nhân dân chống Pháp.
B. đánh mất ý thức dân tộc, làm tay sai cho đế quốc.
C. có thái độ chính trị chưa rõ ràng.
D. căm thù thực dân Pháp và sẵn sàng đấu tranh chống Pháp.
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, bản chất của giai cấp đại địa chủ
A. hợp tác với Pháp để chống lại nhân dân Việt Nam.
B. cùng nhân dân Việt Nam đánh Pháp.
C. tỏ thái độ thương lượng với Pháp.
D. vừa đánh Pháp, vừa phản bội quyền lợi dân tộc.
Kiên quyết chống đế quốc giành độc lập, xóa bỏ chế độ phong kiến, họ là lực lượng lãnh đạo cách mạng. Đó là giai cấp, tầng lớp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
D. Giai cấp tư sản dân tộc.
Trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam, nền kinh tế Việt Nam về cơ bản là nền kinh tế
A. đan xen giữa nông nghiệp và công nghiệp.
B. nền kinh tế nông nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. nền kinh tế sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc.
D. có những yếu tố tích cực và tiêu cực đan xen.
Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. tầng lóp trí thức tiểu tư sản.
D. giai cấp tư sản dân tộc.
Là lãnh tụ tiêu biểu nhất trong phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu đã đề ra chủ trương để cứu nước, cứu dân là
A. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
B. dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp.
C. thoả hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.
D. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.
Trong quá trình hoạt động cách mạng của mình, Phan Bội Châu đã tranh thủ sự viện trợ từ bên ngoài, trước hết là
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Thái Lan.
D. Nhật Bản
Đầu năm 1904, Phan Bội Châu cùng một số đồng chí của mình thành lập Hội Duy tân để
A. tập hợp đông đảo quần chúng thực hiện cuộc cải cách.
B. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc..
C. đưa người Việt Nam sang Nhật học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.
D. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi đất nước Nhật vào thời gian
A. tháng 8 năm 1908.
B. tháng 9 năm 1908.
C. tháng 3 năm 1909.
D. tháng 9 năm 1909.
Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập ra Việt Nam Quang phục hội và thời gian
A. tháng 6 năm 1912.
B. tháng 8 năm 1912.
C. tháng 3 năm 1909.
D. tháng 6 năm 1911.
Trong quá trình hoạt động cách mạng của mình, Phan Châu Trinh nêu chủ trương cứu nước, cứu dân bằng cách
A. tiến hành bạo động đánh đuổi thực dân Pháp.
B. nâng cao dân trí, dân quyền.
C. thiết lập quan hệ ngoại giao đơn phương với Pháp để Pháp trao trả độc lập.
D. tổ chức diễn thuyết và bình luận.
Phan Châu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
A. “Tự lực, tự cường”.
B. “Tự lực cánh sinh”
C. “Tự lực khai hoá”.
D. “Tự do dân chủ”.
Phan Châu Trinh đã từng đi đến những đâu để vận động cải cách theo phương châm của mình?
A. Kháp Quảng Nam và các tỉnh Trung Kì.
B. Khắp các tỉnh Trung Kì và Bắc Kì.
C. Khấp trong nước và nước ngoài.
D. Khắp Trung Quốc và Nhật Bản.
Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh đã làm bùng lên trong quần chúng ngọn lửa đấu tranh
A. chống thực dân Pháp và bọn vua quan phong kiến mạnh mẽ.
B. chống đi phu, đòi giảm sưu thuế.
C. chống chính sách chia để trị của Pháp.
D. chống chiến trận, bảo vệ hoà bình ở Việt Nam.
Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh bùng nổ vào thời gian nào, khởi điểm của phong trào ở tỉnh nào?
A. Bùng nổ vào tháng 2-1908, khởi điểm ở Quảng Ngãi.
B. Bùng nổ vào năm 1906, khởi điểm ở Quảng Nam.
C. Bùng nổ vào tháng 5-1908, khởi điểm ở Bình Định.
D. Bùng nổ vào tháng 3-1908, khởi điểm ở Phú Yên.
Những năm đầu thế kỉ XX, giữa Phan Bội Châu và Hoàng Hoa Thám đã có cam kết như thế nào?
A. Tổ chức vụ đầu độc của binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. Cùng hưởng ứng cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Khi nghĩa quân Yên Thế nổi dậy thì Việt Nam Quang phục hội sẽ hưởng ứng.
D. Khi Trung Kì nổi dậy thì nghĩa quân Yên Thế sẽ hưởng ứng, phối hợp hành động.
Mặc dù bị thất bại, khởi nghĩa Yên Thế thể hiện điều gì?
A. Khí phách đấu tranh của nhân dân Yên Thế.
B. Tinh thần yêu nước và ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta.
C. Tinh thần yêu nước và sức mạnh tiềm tàng của nông dân Việt Nam.
D. Câu A, B, C đều đúng.
Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
D. Nguyễn Ái Quốc, Phan Bội Châu.