30 CÂU HỎI
Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electrong trong nguyên tử là
A. 6.
B. 3.
C. 7.
D. 5.
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A.
B.
C.
D.
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 là
A. 8, 16.
B. 8, 32.
C. 8, 18.
D. 2, 8.
Sắp xếp các bazơ: , , theo độ mạnh tăng dần
A. < < .
B. < < .
C. < < .
D. < < .
Các nguyên tố nhóm IA có điểm chung là
A. số proton.
B. số nơtron.
C. dễ dàng nhường 1 electron.
D. số electron.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Nhận xét sai là
A. X có 6 electron lớp ngoài cùng.
B. X có 4 electron p ở lớp ngoài cùng.
C. X có ba lớp electron.
D. X là nguyên tố khí hiếm.
Ion có cấu hình electron là: . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VIIA.
B. Chu kì 3, nhóm VIIIA
C. Chu kì 4, nhóm IA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không tăng, không giảm.
D. vừa tăng, vừa giảm.
Nguyên tố thuộc nhóm VA có hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất với hidro lần lượt là
A. III và III.
B. III và V.
C. V và V.
D. V và III.
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
D. tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần.
Cho:. Thứ tự tính kim loại tăng dần là
A. P, Al, Mg, Si, Ca.
B. P, Si, Al, Ca, Mg.
C. P, Si, Mg, Al, Ca.
D. P, Si, Al, Mg, Ca.
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2 electron trong các phản ứng hóa học
A. Na (Z = 11).
B. Mg (Z = 12).
C. Al (Z = 13).
D. F (Z = 9).
Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết
A. số electron ở lớp vỏ.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số nơtron trong hạt nhân.
D. số hiệu nguyên tử.
Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng
A. số electron độc thân.
B. số electron của 2 phân lớp (n – 1)dns
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng.
D. số electron ghép đôi.
Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?
A. Na và K.
B. K và Ca.
C. Na và Mg.
D. Mg và Al.
Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là
A. .
B.
C.
D.
Cho các nguyên tử Na (Z = 11), K (Z = 19), Mg (Z = 12). Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là
A. Na < Mg < K.
B. K < Mg < Na.
C. Mg < Na < K.
D. K < Na < Mg.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p bằng 7. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.
B. Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.
C. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
D. Ô 19, chu kì 4, nhóm IA.
M có cấu hình electron là . Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIA.
B. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIIB.
C. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB.
D. Ô 23, chu kì 4, nhóm VA.
Cation và anion đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là . Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là
A. X ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Cation có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là . Vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIIA, là nguyên tố kim loại.
B. Chu kì 4, nhóm IIIB, là nguyên tố kim loại.
C. Chu kì 3, nhóm VIA, là nguyên tố phi kim.
D. Chu kì 4, nhóm IVB, là nguyên tố kim loại.
Nguyên tố R ở nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, trong hợp chất hidroxit % khối lượng của oxi chiếm 43,24%. Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Ca.
C. Sr.
D. Ba.
Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là . Trong công thức hợp chất với H của nó có chứa 5,88% H về khối lượng. Nguyên tố R là
A. O.
B. Se.
C. Te.
D. S.
Nguyên tố X tạo hợp chất oxit cao nhất ứng với công thức . Trong hợp chất khí với hidro, nguyên tố X chiếm 94,12% về khối lượng. Tính phi kim tăng dần là
A. X, P, O.
B. P, X, O.
C. O, X, P.
D. P, O, X.
Hòa tan hết 0,8 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí hidro ở điều kiện chuẩn. Kim loại X là
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
Hòa tan hết 6,9 gam một kim loại M vào 93,4 gam nước. Sau phản ứng thu được 100 gam dung dịch D. Kim loại M là
A. Na.
B. K.
C. Ca.
D. Ba.
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp () vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong X là
A. 40,00%.
B. 71,43%.
C. 60,00%.
D. 28,57%.
Một nguyên tố R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 11/6 lần số hạt không mang điện. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IA.
B. chu kì 2, nhóm IA.
C.chu kì 3, nhóm IIA.
D. chu kì 2, nhóm IIA.
A và B là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì (). Tổng số proton trong hạt nhân hai nguyên tử A và B bằng 49. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IB.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C.chu kì 4, nhóm VIB.
D. chu kì 3, nhóm IIB.
Cho các nguyên tử sau cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn:
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a > b > c > d.
B. d > c > b > a.
C. a > c > b > d.
D. d > b > c > a.