30 CÂU HỎI
Cho nguyên tố oxi có Z = 8, trong bảng tuần hoàn oxi thuộc nhóm
A. VIIIA.
B. IIA.
C. VIA.
D. IVA.
Nguyên tố As ở nhóm VA, công thức oxit cao nhất của As là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho nguyên tố P ở nhóm VA, P là
A. kim loại.
B. phi kim.
C. khí hiếm.
D. á kim.
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là , trong bảng tuần hoàn R thuộc nhóm
A. IVA.
B. VA.
C. VIA.
D. VIIA.
Vị trí của Ca (Z = 20) trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm IVA.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 6, nhóm IIA.
D. chu kì 4, nhóm IVA.
Cho các nguyên tố sau: Cl (Z = 17); F (Z = 9); Br (Z = 35) và I (Z = 53) đều thuộc nhóm VIIA. Thứ tự các nguyên tố trên sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng dần là
A. I < Cl < F < Br.
B. I < Cl < Br < F.
C. F < Cl < Br < I.
D. Br < F < Cl < I.
Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. F.
B. O.
C. S.
D. Cl.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nguyên tố nhóm VIA có 6 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Các nguyên tố nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Các nguyên tố nhóm IIIA có 3 electron ở lớp ngoài cùng.
Từ nhóm IV đến VIIA, tổng của hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị trong hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố là
A. 4.
B. 7.
C. 3.
D. 8.
Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là , trong bảng tuần hoàn R thuộc nhóm
A. VA.
B. IVA.
C. VIIA.
D. VIA.
Cho nguyên tố K ở nhóm IA, K là
A. kim loại.
B. phi kim.
C. khí hiếm.
D. á kim.
Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 18, vậy X thuộc
A. chu kì 2, nhóm IVA.
B. chu kì 2, nhóm IIA.
C. chu kì 3, nhóm IVA.
D. chu kì 3, nhóm IIA.
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là . Y tạo với kim loại M một hợp chất có công thức , trong đó M chiếm 46,67% khối lượng. Nguyên tố M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Pb.
D. Fe.
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R là . Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố R là
A. C.
B. Si.
C. Pb.
D. S.
Cho các nguyên tố lần lượt có cấu hình electron như sau:
(X)
(Y)
(Z)
(T)
(G)
(H)
Tập hợp các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn là
A. X, Y, H.
B. X, Z, G.
C. X, Z.
D. Z, T.
Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A và B lần lượt là và . Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Hai nguyên tố A, B lần lượt là
A. Na và Cl.
B. Mg và Cl.
C. Na và S.
D. Mg và S.
Cho B (Z = 5), C (Z = 6), Mg (Z = 12), Al (Z = 13). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự độ âm điện tăng dần là
A. Mg, B, Al, C.
B. B, Mg, Al, C.
C. Mg, Al, B, C.
D. Al, B, Mg, C.
Cho F (Z = 9), S (Z = 16), Cl (Z = 17). Dãy gồm các phi kim được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần
A. Cl, F, S.
B. F, Cl, S.
C. S, Cl, F.
D. F, S, Cl.
Dãy các ion có bán kính giảm dần là
A. , , , .
B. , , , .
C. , , , .
D. , , , .
Electron cuối cùng của nguyên tố M điền vào phân lớp . Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIB.
B. chu kì 3, nhóm VB.
C. chu kì 4, nhóm IIB.
D. chu kì 4, nhóm VB.
Cho hay nguyên tố X, Y () đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 37. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X, Y thuộc cùng một chu kì.
B. X là phi kim, Y là kim loại.
C. X có 4 lớp electron.
D. Y thuộc nhóm IA.
Cho 7,8 gam kim loại X tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lít (đktc). Kim loại X là
A. Na.
B. Li.
C. Ca.
D. K.
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: ; ; . Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tang dần tính kim loại từ trái sang phải là
A. X, Y, Z.
B. Z, X, Y.
C. Z, Y, X.
D. Y, Z, X.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Nguyên tử phi kim thường có 5, 6 hoặc 7 electron lớp ngoài cùng.
So với nguyên tử canxi (Z =20), nguyên tử kali (Z = 19) có
A. bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn.
B. bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
C. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
D. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn.
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. X thuộc nhóm VA, Y thuộc nhóm VIA.
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Cho các nguyên tử thuộc cùng chu kì sau đây:
A. (1) < (2) < (3) < (4).
B. (4) < (3) < (2) < (1).
C. (4) < (2) < (3) < (1).
D. (1) < (3) < (2) < (4).
Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như hình vẽ
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA.
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như hình vẽ
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 1-, có cấu tạo như hình vẽ
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIA.
C. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIIA.